A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
B. Tất cả các đột biên cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc NST làm mất cân bằng hệ gen nên không được coi là nguyên liệu tiến hóa.
D. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của AND.
Chọn đáp án A
B. Sai, đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng một NST có thể không làm thay đổi số gen.
C. Sai, đột biến cấu trúc NST vẫn là nguyên liệu tiến hóa quan trọng.
D. Sai, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST thì không làm thay đổi chiều dài AND.
Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen D trong quần thể này là 0,3.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen (♂) lông ngắn, trắng được 100% lông dài đen. Cho đực lai phân tích được (♀) ngắn, đen; 42(♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.
Cho biết mỗi cặp tính trang do một cặp gen quy định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa gen A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa gen D và d là 40%.
Xét phép lai Theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở chiếm
Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.
Chuỗi thức ăn |
Cỏ |
Cào cào |
Chim sâu |
Rắn |
Năng lượng (calo) |
|
|
|
|
Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:
I. Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.
II. Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là .
III. Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.
IV. Với hiệu suất sinh thái ở chuỗi thức ăn này, chuỗi có thể kéo dài thêm hàng chục mắt xích tiếp theo.
Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng . Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
I. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.
III. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.
IV. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
V. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 10, quần thể cân bằng di truyền.
VI. Tần số alen trội trong quần thể p=0,4 và tần số alen lặn q=0,6
Số lượng các nhận xét đúng là: