Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 3)
-
2520 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Ở lá trưởng thành, sự thoát hơi nước qua cutin và qua lỗ khí đồng thời xảy ra nhưng phần lớn là qua lỗ khí.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Khi tâm thất có, máu sẽ đổ vào động mạch.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Trong phiên mã sử dụng A, U, G, X mà không sử dụng T.
Câu 4:
Chọn đáp án C
Tơ vô sắc đính với NST tại tâm động.
Câu 5:
Chọn đáp án C
Dùng phương pháp loại trừ, xét phép lai không thể tạo ra đời con dd nên không có kiểu gen AABbdd được tạo ra
Câu 6:
Chọn đáp án D
Phép lai
Câu 7:
Chọn đáp án B
Một cách khá đơn giản để tìm là đếm tổng số alen lặn có mặt trong cả bố lẫn mẹ, ở đâu có ít alen nhất thì xác suất tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn các locus ở đời sau là thấp nhất.
Câu 8:
Chọn đáp án C
Tuổi trung bình của tất cả các cá thể trong quần thể được gọi là tuổi quần thể.
Câu 9:
Chọn đáp án D
Các hóa chất NMU, NEU, EMS là các chất gây đột biến gen. Còn consixin là chất gây đột biến NST.
Câu 10:
Chọn đáp án A
Hai quần thể hỗ trợ những điều kiện thiết yếu cho nhau mà không thể tách rời là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Đơn vị mã hóa thông tin di truyền trên vùng mã hóa của gen là triplet (bộ ba mã hóa), trên mARN là codon hay bộ ba mã sao.
Câu 12:
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực?
Chọn đáp án C
Nhớ rằng hai mạch của AND gốc và mạch gốc với mạch tổng hợp phải luôn ngược chiều nhau.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Mô hình tương tác A– B– cho quả dài; A–bb và aaB– cho quả bầu; aabb cho quả dẹt. Phép lai với tỉ lệ kiểu hình là 3:4:1
Câu 14:
Chọn đáp án D
Tần số alen A=0,7 và a=0,3 Tỉ lệ dị hợp cân bằng nên quần thể không cân bằng.
Câu 15:
Chọn đáp án B
Nhớ rằng Darwin không biết về tần số alen và thành phần kiểu gen, đây là quan điểm hiện đại.
Câu 16:
Chọn đáp án C
Một siêu lục địa tạo thành thì các vùng phí trong sẽ có khí hậu khô, lạnh đặc trưng làm tiêu diệt hàng loạt loài. Đây là sự kiện đã xảy ra 250 triệu năm trước.
Câu 17:
Chọn đáp án D
Nhớ rằng diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn chứ không phải từ quần xã ổn định.
Câu 18:
Chọn đáp án C
Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm quần xã với môi trường sống (A. sai); trong một hệ sinh thái có sự trao đổi chất và năng lượng với cả bên ngoài (B.sai); Năng lượng không được tái sử dụng (D. sai).
Câu 19:
Chọn đáp án D
A. Sai, vận chuyển trong mạch gỗ không phải là vận chuyển chủ động.
B. Sai, trong dịch mạch gỗ vẫn có chất hữu cơ và trong dịch mạch rây vẫn có chất vô cơ.
C. Sai, mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là nước và khoáng.
Câu 20:
Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Thở mạnh liên tục giảm pH của máu.
IV. Hoạt động thải ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
Chọn đáp án C
Các hoạt động mạnh làm tăng nhu cầu oxy và làm tăng nhịp thở, tăng nhịp tim (II. Đúng). Việc nhịn thở làm tăng trong máu và tim đập nhanh (I. đúng). Thở mạnh liên tục làm giảm máu, giảm nồng độ H+ và làm tăng pH (III và IV sai).
Câu 21:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, cho các phát biểu dưới đây:
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình biến đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit ( )
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng và
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án B
Các ý I, II và III đúng; ý IV sai vì trong các chu trình sinh địa hóa có hiện tượng lắng đọng vật chất dưới dạng trầm tích nhất là đối với chu trình các nguyên tố nặng.Câu 22:
Chọn đáp án B
A. Sai, hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường ngắn hơn so với các phương thức khác.
C. Sai, để lai được phải ở trong cùng khu vực địa lí.
D. Sai, xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật vì việc lai xa tạo ra con lai bất thụ, cần phải được duy trì bằng sinh sản vô tính.Câu 23:
Chọn đáp án A
B. Sai, các ribosome phải thực hiện dịch mã từ các điểm khởi đầu thì chuỗi polypeptide tạo ra mới đầy đủ.
C. Sai, nếu không theo nguyên tắc bổ sung, dịch mã sai sẽ có thể làm sai trình tự protein mà nó tổng hợp chứ không phải gây đột biến gen.
D. Sai, ở nhân thực sau phiên mã tạo mARN sơ khai, cần trải qua cắt intron nối exon trước khi dịch mã.
Câu 24:
Chọn đáp án A
B. Sai, đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng một NST có thể không làm thay đổi số gen.
C. Sai, đột biến cấu trúc NST vẫn là nguyên liệu tiến hóa quan trọng.
D. Sai, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST thì không làm thay đổi chiều dài AND.
Câu 25:
Chọn đáp án D
Số kiểu gen tối đa
Câu 26:
Chọn đáp án C
Ngẫu phối không được coi là nhân tố tiến hóa vì nó không góp phần làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể mà chỉ duy trì ổn định mà thôi.Câu 27:
Chọn đáp án C
Ta cóCâu 28:
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng . Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
I. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.
III. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.
IV. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
V. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 10, quần thể cân bằng di truyền.
VI. Tần số alen trội trong quần thể p=0,4 và tần số alen lặn q=0,6
Số lượng các nhận xét đúng là:
Chọn đáp án A
Tần số alen A=0,6 và a=0,4
Tỉ lệ dị hợp của quần thể cân bằng .
I. Sai, quần thể không cân bằng.
II. Đúng, có hiện tượng nội phối nên dị hợp thực tế nhỏ hơn tỉ lệ dị hợp lí thuyết khi quần thể cân bằng.
III. Sai, khi có nội phối tỉ lê dị hợp sẽ giảm dần.
IV. Sai, chỉ cần sau 1 thế hệ quần thể cân bằng.
V. Đúng, ở thế hệ ngẫu phối thứ 10 quần thể cân bằng.
VI. Sai, đã tính ở trên.
Câu 29:
Chọn đáp án A
Cây trội, trội tự thụ được 54% trội, trội của phân li độc lập quy luật hóa vị gen nên là giao tử hoán vị. Kiểu gen (P) là
A. Đúng
B. Sai, vì có 10 kiểu gen tạo ra.
C. Sai, tỉ lệ
D. Sai, trong số 21% thân cao quả chua thì đồng hợp tử về 2 cặp gen là Tỉ lệ sẽ là
Câu 30:
Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.
Chuỗi thức ăn |
Cỏ |
Cào cào |
Chim sâu |
Rắn |
Năng lượng (calo) |
|
|
|
|
Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:
I. Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.
II. Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là .
III. Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.
IV. Với hiệu suất sinh thái ở chuỗi thức ăn này, chuỗi có thể kéo dài thêm hàng chục mắt xích tiếp theo.
Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
Chọn đáp án C
I. Đúng, cào cào : cỏ và rắn : chim sâu=9% ;
II. Đúng;
III. Đúng;
IV. Sai.
Câu 31:
Chọn đáp án B
Hiện tượng di truyền tế bào chất, tính trạng di truyền theo dòng mẹ nên 100% đời con mang đặc tính của cây mẹ (cây có nhụy).
Câu 32:
Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen D trong quần thể này là 0,3.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
Chọn đáp án A
Quần thể cân bằng có dạng Tỉ lệ có sừng
và q=0,7. Quần thể có dạng
I. Đúng.
II. Sai, không sừng (có cả Dd và dd) không sừng dd có Dd tạo ra nên có cả có sừng lẫn không sừng.
III. Đúng, : tỉ lệ kiểu gen các cá thể có sừng là tỉ lệ giao tử có sừng DD.
Tỉ lê đời con có sừng có sừng.
IV. Đúng,
Câu 33:
Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen (♂) lông ngắn, trắng được 100% lông dài đen. Cho đực lai phân tích được (♀) ngắn, đen; 42(♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.
Chọn đáp án D
Dài ngắn tương tác 9:7 , màu sắc khác nhau ở 2 giới: có di truyền liên kết giới tính.
Phép lai P:
và .
I. Đúng, 4 kiểu gen; 2 kiểu gen; tổng 2x4=8 kiểu gen.
II. Đúng.
III. Sai, có 3 kiểu gen
IV. Đúng, 9 kiểu gen; 4 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa 9x4=36 và số kiểu hình tối đa 2x4=8.
Câu 34:
Chọn đáp án B
240 tế bào con xấp xỉ , các tế bào đã nguyên phân 8 đợt liên tiếp. Số tế bào thiếu hụt =16 do chúng gộp vào tế bào 2n để tạo ra tế bào 4n. Số tế bào 4n là 16 tế bào.
Câu 35:
Cho biết mỗi cặp tính trang do một cặp gen quy định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa gen A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa gen D và d là 40%.
Xét phép lai Theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở chiếm
Chọn đáp án A
Tỉ lệ trội cả 4 cặp alen
Câu 36:
Một loài thực vậy giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội . Xét 3 cặp gen A, a; B; b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
Chọn đáp án C
Ta có số loại kiểu gen lưỡng bội
Thể ba cặp NST chứa Aa có kiểu gen;
Thể ba cặp chứa Bb có kiểu gen;
Thể ba cặp NST chứa DD có kiểu gen.
I. Đúng, số loại kiểu gen tối đa là 42.
II. Đúng, kiểu hình trội, trội, trội có các trường hợp:
i) lưỡng bội: kiểu gen;
ii) thể ba của cặp Aa:
iii) thể ba của cặp Bb:
iv) thể ba của cặp DD:
Tổng 20 kiểu gen
III. Đúng, số kiểu gen thể ba
IV. Sai, lặn về 1 trong 3 tính gồm: lưỡng bội kiểu gen;
thể ba:
Trội A, lặn B, Trội D
+ Thể ba của locus A:
+ Thể ba của locus B:
+ Thể ba của locus D:
Lặn A, trội B, trội D
+ Thể ba của locus A:
+ Thể ba của locus B:
+ Thể ba của locus D:
Tổng tất cả 18 kiểu gen.
Câu 37:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở , tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở , có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở , có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Chọn đáp án A
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính lai với nhau thu được cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nên P dị hợp 3 cặp gen có 2 khả năng xảy ra: dị đều dị chéo hoặc dị chéo dị chéo.
Ta có
Trường hợp 1: dị chéo dị chéo, tần số hoán vị
Trường hợp 2: dị chéo dị đều, tần số hoán vị f=20%
I. Đúng, trong các trường hợp đồng 3 cặp gen luôn bằng dị hợp 3 cặp gen.
II. Đúng, trong cả 2 trường hợp có 5 kiểu gen; có 4 kiểu gen; có 4 kiểu gen, tổng 13 kiểu gen.
III. Sai, nếu P khác nhau thì
IV. Sai, trội một trong 3 tính trạng
Hoặc
Câu 38:
Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; alen D quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen d quy định lông thẳng. Cho phép lai thu được với 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình chân thấp, lông trắng, thẳng chiếm 1%. Biết không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên?
I. Kiểu hình chân cao, lông đen, xoăn chiếm 15,75%.
II. Tần số hoán vị gen ở hai bên bố, mẹ đều là 40%.
III. Kiểu hình chân cao, lông trắng, thẳng ở chiếm 3%.
IV. Ở , kiểu hình chân thấp, lông đen, thẳng có tỉ lệ bằng kiểu hình chân thấp, lông trắng, xoăn.
Chọn đáp án C
Ta có
I. Sai, cao, đen, xoăn
II. Đúng,
III. Đúng, cao, trắng, thẳng
IV. Đúng.
Câu 39:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A=0,6; B=0,2 . Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 10 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.
Chọn đáp án B
I. Sai, số loại kiểu gen =3x3=9
II. Đúng, tách riêng: và
III. Đúng, quả vàng thuần chủng
IV. Đúng, đỏ thuần chủng
Câu 40:
Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp gen alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những cá thể trong gia đình.
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Xác suất để IV–10 mang alen gây bệnh là 64/126.
II. Xác suất sinh con thứ hai là trai lành bệnh của III–7 và III–8 là 115/252.
III. Từ phả hệ, có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
IV. Xác suất để II–4 mang alen gây bệnh là 2/11.
Chọn đáp án D
Bố mẹ bình thường, sinh con gái bị bệnh nên bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường chi phối, alen A quy định kiểu hình bình thường.
Cấu trúc di truyền của quần thể người 3: Aa
Người 4: do vậy người 3 người 4
Người 7: người 8
Người 10:
I. Sai
II. Đúng,
III. Đúng, có 5 người xác định được kiểu gen gồm 1, 3, 5, 6, 9.
IV. Đúng, xác suất mang alen gây bệnh là .