Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 3)

  • 2520 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước được thực hiện qua:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ở lá trưởng thành, sự thoát hơi nước qua cutin và qua lỗ khí đồng thời xảy ra nhưng phần lớn là qua lỗ khí.


Câu 2:

Trong hệ tuần hoàn của người, khi tâm thất co máu sẽ đổ vào:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi tâm thất có, máu sẽ đổ vào động mạch.


Câu 3:

Nguyên liệu nào sau đây không được dùng cho quá trình phiên mã?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong phiên mã sử dụng A, U, G, X mà không sử dụng T.


Câu 4:

Vùng cấu trúc của nhiễm sắc thể đóng vai trò là nơi liên kết với tơ vô sắc (vi ống) trong quá trình phân bào là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tơ vô sắc đính với NST tại tâm động.


Câu 5:

Ở một loài thực vậy, xét sự di truyền của 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen phân li độc lập chi phối, cho phép lại . Biết không có đột biến xảy ra, đời con không tạo ra kiểu gen nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dùng phương pháp loại trừ, xét phép lai  không thể tạo ra đời con dd nên không có kiểu gen AABbdd được tạo ra


Câu 6:

Phép lai nào sau đây tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phép laiAa×Aa1/4AA:2/4Aa:1/4aa.


Câu 7:

Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 cặp tính trạng do 3 cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen aabbdd là nhỏ nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một cách khá đơn giản để tìm là đếm tổng số alen lặn có mặt trong cả bố lẫn mẹ, ở đâu có ít alen nhất thì xác suất tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn các locus ở đời sau là thấp nhất.


Câu 8:

Tuổi trung bình các cá thể sinh vật có trong một quần thể được gọi là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tuổi trung bình của tất cả các cá thể trong quần thể được gọi là tuổi quần thể.


Câu 9:

Trong công tác giống, tác nhân gây đột biến nào sau đây gây ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các hóa chất NMU, NEU, EMS là các chất gây đột biến gen. Còn consixin là chất gây đột biến NST.


Câu 10:

Hai quần thể sinh vật cùng sống trong một khu vực sống, chúng hỗ trợ cho nhau những điều kiện thiết yếu nhất để sống. Nếu tách rời nhau, mỗi loài không tồn tại được. Đây là mối quan hệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hai quần thể hỗ trợ những điều kiện thiết yếu cho nhau mà không thể tách rời là mối quan hệ cộng sinh.


Câu 11:

Đơn vị mã hóa cho thông tin di truyền nằm trên vùng mã hóa của các gen điển hình được gọi là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đơn vị mã hóa thông tin di truyền trên vùng mã hóa của gen là triplet (bộ ba mã hóa), trên mARN là codon hay bộ ba mã sao.


Câu 12:

Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhớ rằng hai mạch của AND gốc và mạch gốc với mạch tổng hợp phải luôn ngược chiều nhau.


Câu 13:

Ở một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. Sự có mặt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình quả dài; sự có mặt alen trội của một trong 2 locus trong kiểu gen cho kiểu hình quả bầu, còn lại cho kiểu hình quả dẹt. Tiến hành phép lai AaBb×Aabb sẽ cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mô hình tương tác A– B– cho quả dài; A–bb và aaB– cho quả bầu; aabb cho quả dẹt. Phép lai AaBb×Aabb3ABb:(3Abb:1aaBb):1aabb với tỉ lệ kiểu hình là 3:4:1


Câu 14:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6AA:0,2Aa:0,2aa thì:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tần số alen A=0,7 và a=0,3 Tỉ lệ dị hợp cân bằng =2.0,7.0,3=0,420,2 nên quần thể không cân bằng.


Câu 15:

Phát biểu bào sau đây không phải là quan điểm của Darwin về quá trình tiến hóa?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhớ rằng Darwin không biết về tần số alen và thành phần kiểu gen, đây là quan điểm hiện đại.


Câu 16:

Khi các lục địa kết nối lại thành một siêu lục địa duy nhất cách đây 250 triệu năm dẫn tới:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Một siêu lục địa tạo thành thì các vùng phí trong sẽ có khí hậu khô, lạnh đặc trưng làm tiêu diệt hàng loạt loài. Đây là sự kiện đã xảy ra 250 triệu năm trước.


Câu 17:

Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhớ rằng diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn chứ không phải từ quần xã ổn định.


Câu 18:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào dưới đây chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm quần xã với môi trường sống (A. sai); trong một hệ sinh thái có sự trao đổi chất và năng lượng với cả bên ngoài (B.sai); Năng lượng không được tái sử dụng (D. sai).


Câu 19:

Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. Sai, vận chuyển trong mạch gỗ không phải là vận chuyển chủ động.

B. Sai, trong dịch mạch gỗ vẫn có chất hữu cơ và trong dịch mạch rây vẫn có chất vô cơ.

C. Sai, mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là nước và khoáng.


Câu 20:

Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.

II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.

III. Thở mạnh liên tục giảm pH của máu.

IV. Hoạt động thải  ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các hoạt động mạnh làm tăng nhu cầu oxy và làm tăng nhịp thở, tăng nhịp tim (II. Đúng). Việc nhịn thở làm tăng CO2  trong máu và tim đập nhanh (I. đúng). Thở mạnh liên tục làm giảm CO2  máu, giảm nồng độ H+ và làm tăng pH (III và IV sai).


Câu 22:

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Sai, hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường ngắn hơn so với các phương thức khác.

C. Sai, để lai được phải ở trong cùng khu vực địa lí.

D. Sai, xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật vì việc lai xa tạo ra con lai bất thụ, cần phải được duy trì bằng sinh sản vô tính.

Câu 23:

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

B. Sai, các ribosome phải thực hiện dịch mã từ các điểm khởi đầu thì chuỗi polypeptide tạo ra mới đầy đủ.

C. Sai, nếu không theo nguyên tắc bổ sung, dịch mã sai sẽ có thể làm sai trình tự protein mà nó tổng hợp chứ không phải gây đột biến gen.

D. Sai, ở nhân thực sau phiên mã tạo mARN sơ khai, cần trải qua cắt intron nối exon trước khi dịch mã.


Câu 24:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào dưới dây chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

B. Sai, đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng một NST có thể không làm thay đổi số gen.

C. Sai, đột biến cấu trúc NST vẫn là nguyên liệu tiến hóa quan trọng.

D. Sai, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST thì không làm thay đổi chiều dài AND.


Câu 26:

Về các nhân tố tiến hóa trong lòng một quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ngẫu phối không được coi là nhân tố tiến hóa vì nó không góp phần làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể mà chỉ duy trì ổn định mà thôi.

Câu 29:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được  gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cây trội, trội tự thụ được 54% trội, trội 56,25%  của phân li độc lập  quy luật hóa vị genAB=54%abab=4%ab¯=20%<25% nên ab¯  là giao tử hoán vị. Kiểu gen (P) làAbaBfhv=40%

A. Đúng

B. Sai, vì có 10 kiểu gen tạo ra.

C. Sai, tỉ lệaaB=21%

D. Sai, trong số 21% thân cao quả chua Abb  thì đồng hợp tử về 2 cặp gen là AbAb=0,3×0,3=9%.  Tỉ lệ sẽ là9:21=3:7


Câu 30:

Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.

Chuỗi thức ăn

Cỏ

Cào cào

Chim sâu

Rắn

Năng lượng (calo)

2,2.106

1,1.104

0,55.103

0,5.102

Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:

I. Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.

II. Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là5×103 .

III. Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.

IV. Với hiệu suất sinh thái ở chuỗi thức ăn này, chuỗi có thể kéo dài thêm hàng chục mắt xích tiếp theo.

Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I. Đúng, cào cào : cỏ =0,5%  và rắn : chim sâu=9% ;

II. Đúng;

III. Đúng;

IV. Sai.


Câu 31:

Ở một loài thực vật, tính trạng lá đốm trắng do một alen nằm trên phân tử AND của lục lạp chi phối. Lấy hạt phấn của cây có lá đốm trắng thụ phấn cho nhụy của cây lá xanh. Về mặt lý thuyết, kết quả phép lai sẽ thu được:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hiện tượng di truyền tế bào chất, tính trạng di truyền theo dòng mẹ nên 100% đời con mang đặc tính của cây mẹ (cây có nhụy).


Câu 32:

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen D trong quần thể này là 0,3.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quần thể cân bằng có dạng p2DD+2pqDd+q2dd=1.  Tỉ lệ có sừng=p2+pq=0,3p(p+q)=0,3p=0,3

và q=0,7. Quần thể có dạng0,09DD:0,42Dd:0,49dd.

:0,045DD:0,21Dd:0,245dd

:0,045DD:0,21Dd:0,245dd

I. Đúng.

II. Sai, không sừng (có cả Dd và dd)  ×  không sừng dd  có Dd tạo ra nên có cả có sừng lẫn không sừng.

III. Đúng, : tỉ lệ kiểu gen các cá thể có sừng là 951DD:4251Dd tỉ lệ giao tử3051D:2151d; có sừng DD.

Tỉ lê đời con có sừng =6102DD+21102Dd=2734  có sừng.

IV. Đúng,dd×0,210,21+0,245DdDd=1.0,210,21+0,245.12.12=326


Câu 33:

Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen  (♂) lông ngắn, trắng được  100% lông dài đen. Cho đực  lai phân tích được (♀) ngắn, đen; 42(♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Fb  có tối đa 8 loại kiểu gen.

II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.

III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.

IV. Cho các cá thể dài ở Fb  ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dài ngắn =1:3  tương tác 9:7  , màu sắc khác nhau ở 2 giới: có di truyền liên kết giới tính.

Phép lai P:AABBXDXD×aabbXdY 

F1:AaBbXDYAaBbXDXd .

I. Đúng, AaBb×aabb 4 kiểu gen; XDY×XdXd 2 kiểu gen; tổng 2x4=8 kiểu gen.

II. Đúng.

III. Sai, có 3 kiểu genAbb/aaB/aabbXdY.

IV. Đúng, AaBb×AaBb 9 kiểu gen; XDXd×XdXY4 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa 9x4=36 và số kiểu hình tối đa 2x4=8.


Câu 36:

Một loài thực vậy giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội . Xét 3 cặp gen A, a; B; b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có số loại kiểu gen lưỡng bội=3×3×1=9;

Thể ba cặp NST chứa Aa có 4×3×1=12  kiểu gen;

Thể ba cặp chứa Bb có 3×4×1=12  kiểu gen;

Thể ba cặp NST chứa DD có 3×3×1=9  kiểu gen.

I. Đúng, số loại kiểu gen tối đa là 42.

II. Đúng, kiểu hình trội, trội, trội có các trường hợp:

i) lưỡng bội: 2×2×1=4kiểu gen;

ii) thể ba của cặp Aa:3×2×1=6;

iii) thể ba của cặp Bb:2×3×1=6;

iv) thể ba của cặp DD:2×2×1=4;

Tổng 20 kiểu gen

III. Đúng, số kiểu gen thể ba=429=33

IV. Sai, lặn về 1 trong 3 tính gồm: lưỡng bội 1×2×1×2=4 kiểu gen;

thể ba:

Trội A, lặn B, Trội D

+ Thể ba của locus A:3×1×1=3

+ Thể ba của locus B:2×1×1=2

+ Thể ba của locus D:2×1×1=2

Lặn A, trội B, trội D

+ Thể ba của locus A:1×2×1=2

+ Thể ba của locus B:1×3×1=3

+ Thể ba của locus D:1×2×1=2

Tổng tất cả 18 kiểu gen.


Câu 37:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được  có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở , tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

II. Ở , có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Ở , có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính lai với nhau thu được cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nên P dị hợp 3 cặp gen có 2 khả năng xảy ra: dị đều ×  dị chéo hoặc dị chéo ×  dị chéo.

Ta cóLL=1%:14=4%<6,25%

Trường hợp 1: 4%=20%×20%dị chéo ×  dị chéo, tần số hoán vịf=40%

Trường hợp 2: 4%=10%×40% dị chéo ×  dị đều, tần số hoán vị f=20%

I. Đúng, trong các trường hợp đồng 3 cặp gen luôn bằng dị hợp 3 cặp gen.

II. Đúng, trong cả 2 trường hợp ABDdcó 5 kiểu gen; aBaD  có 4 kiểu gen; AbbD  có 4 kiểu gen, tổng 13 kiểu gen.

III. Sai, nếu P khác nhau thìfhv=20%

IV. Sai, trội một trong 3 tính trạng=(0,5+0,04)×14=13,5%

Hoặc=0,75×4%+0,25×21%×2=13,5%


Câu 40:

Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp gen alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những cá thể trong gia đình.

Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do (ảnh 1)

Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Xác suất để IV–10 mang alen gây bệnh là 64/126.

II. Xác suất sinh con thứ hai là trai lành bệnh của III–7 và III–8 là 115/252.

III. Từ phả hệ, có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.

IV. Xác suất để II–4 mang alen gây bệnh là 2/11.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bố mẹ bình thường, sinh con gái bị bệnh nên bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường chi phối, alen A quy định kiểu hình bình thường.

Cấu trúc di truyền của quần thể 0,81AA:0,18Aa:0,01aa;  người 3: Aa

Người 4:911AA:211Aa  do vậy người 3 × người 41022AA:1122Aa:122aa

Người 7: 1021AA:1121Aa×  người 813AA:23Aa

Người 10:62115AA:53115Aa

I. Sai

II. Đúng,12×115126=115252

III. Đúng, có 5 người xác định được kiểu gen gồm 1, 3, 5, 6, 9.

IV. Đúng, xác suất II4  mang alen gây bệnh là 211 .


Bắt đầu thi ngay