A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,5AA : 0,5aa.
C. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
D. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa.
Chọn đáp án A
Tính tần số alen mỗi quần thể, tính giá trị dị hợp lý thuyết của quần thể cân bằng = 2pq; so sánh với giá trị thực tế ở mỗi trường hợp, nếu bằng nhau thì quần thể cân bằng. Trường hợp A. p = 0,6; q = 0,4 và 2pq = 0,48 giống với tỉ lệ Aa đề ra.
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong kiểu gen khi có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Hình dạng quả do 1 gen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. Tiến hành phép lai , thu được F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số như nhau. Trong số các phát biểu sau đây:
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. F1 có 12% số cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. F1 có 4,5% số cây hoa trắng, quả bầu dục thuần chủng.
IV. F1 có 9,5% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về 1 cặp gen.
Có bao nhiêu dự đoán chính xác?
Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; alen D quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen d quy định lông thẳng. Cho phép lai thu được F1 với 8 kiểu hình trong đó kiểu hình chân thấp, lông trắng, thẳng, chiếm 1%. Biết không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận không phù hợp với phép lai trên?
I. Kiểu hình chân cao, lông đen, xoăn ở F1 chiếm 15,75%.
II. Tần số hoán vị gen ở hai bên bố, mẹ đều là 40%.
III. Kiểu hình chân cao, lông trắng, thẳng ở F1 chiếm 3%.
IV. Ở F1, kiểu hình chân thấp, lông đen, thẳng có tỉ lệ bằng kiểu hình chân thấp, lông trắng, xoăn.