Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 4)
-
2527 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Sự mở khí khổng có hiệu quả thoát hơi nước, thải oxy quang hợp và hấp thu CO2 nguyên liệu cho quang hợp.
Câu 2:
Chọn đáp án D
Hệ đệm mạnh nhất là hệ đệm proteinate, nó nhiều và phổ biến.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Enzyme tham gia phiên mã là ARN polymerase, các enzyme còn lại tham gia tự sao.
Câu 4:
Chọn đáp án C
5BU có tác dụng thay thế cặp A-T thành cặp G-X sau 3 lần tự sao.
Câu 5:
Chọn đáp án A
(đỏ): 7(3A-bb + 3aaB- + 1aabb) trắng
Câu 6:
Chọn đáp án B
Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng aa chứng tỏ bố mẹ đều mang alen lặn a nhưng có kiểu hình trội. Bố mẹ dị hợp Aa.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Phép lai phân tích hai tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1
Câu 8:
Chọn đáp án A
Tính tần số alen mỗi quần thể, tính giá trị dị hợp lý thuyết của quần thể cân bằng = 2pq; so sánh với giá trị thực tế ở mỗi trường hợp, nếu bằng nhau thì quần thể cân bằng. Trường hợp A. p = 0,6; q = 0,4 và 2pq = 0,48 giống với tỉ lệ Aa đề ra.
Câu 9:
Chọn đáp án D
Lá lúa rụng không còn là một sinh vật sống nữa, nó là nhân tố vô sinh.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Các trường hợp A, B, D đều chứa nhiều quần thể khác loài khác nhau nên không thể là quần thể. Chỉ có quần thể thông mã vĩ.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Codon không mã hóa cho axit amin là các codon kết thúc trong quá trình dịch mã, bao gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’UGA3’.
Câu 12:
Chọn đáp án C
Để tạo ra giống thuần chủng một cách nhanh chóng nhất, người ta dùng kỹ thuật nuối cấy hạt phấn đơn bội và phát triển thành dòng lưỡng bội thuần chủng.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Quần xã có sự phân tầng mạnh nhất khi nó có hệ thống thực vật đa dạng nhất và điều kiện địa hình phân hóa. Rừng nhiệt đới thường hội tụ đủ 2 điều kiện này.
Câu 14:
Chọn đáp án B
A. Sai, trong một lưới thức ăn các loài động vật có thể cùng hoặc khác bậc dinh dưỡng.
B. Đúng.
C. Sai, bậc cao nhất thường là các vật dữ ăn thịt đầu bảng, là sinh vật cuối của chuỗi trước khi kết thúc bằng sinh vật phân giải.
D. Sai, trong một chuỗi thì mỗi loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng mà thôi.
Câu 15:
Chọn đáp án C
Sự phát triển cực thịnh của quyết trần sẽ phát sinh hạt trần, sự phát triển cực thịnh của lưỡng cư sẽ phát sinh bò sát. Quá trình này xảy ra trong kỷ \Carbon của đại Cổ sinh.
Câu 16:
Chọn đáp án D
Nhân tố tạo ra kiểu gen là sự kết hợp giữa các giao tử trong quá trình sinh sản hữu tính. CLTN chỉ đóng vai trò chọn lọc các kiểu gen có sẵn trong đó có kiểu gen thích nghi mà thôi, còn đột biến gen chỉ tạo ra alen mới mà không phải là nhân tố trực tiếp tạo ra kiểu gen.
Câu 17:
Chọn đáp án B
Thực vật chỉ có thể hấp thu N dưới dạng amoni và nitrate mà không hấp thu được N dạng hữu cơ.
Câu 18:
Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, cho các phát biểu dưới đây:
I. Ở trâu và bò, dạ dày có 4 ngăn và chúng thích nghi với hoạt động nhai lại trong quá trình tiêu hóa.
II. Các loài thú ăn thịt thường có chiều dài ruột non dài hơn so với ruột các loài ăn thực vật có kích thước cơ thể tương đương.
III. Các loài ăn cỏ thường có dạ dày lớn hơn so với các loài ăn thịt có kích thước cơ thể tương đương.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào là chủ yếu.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án A
Các ý I và III đúng.
II. Sai, thú ăn thịt có chiều dài ruột non ngắn hơn so với loài ăn cỏ có kích thước cơ thể tương đương.
IV. Sai, động vật có ống tiêu hóa quá trình tiêu hóa ngoại bào là chủ yếu.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Từ 1 tế bào (chứa 1 bản ADN ) sau 3 lần tạo ra 8 tế bào với 8 phân tử ADN vùng nhân trong đó có 2 phân tử ADN lai và 6 phân tử ADN hoàn toàn chứa . Theo đề có 60 phân tử mới nên số tế bào ban đầu là 10. Tổng số phân tử ADN chứa sau 3 lần tự sao là 20 (ADN lai). Số phân tử ADN con sau 5 lần tự sao là .
Câu 20:
Chọn đáp án C
A. Sai, mARN sơ khai phải trải qua cắt intron nối exon mới dịch mã được.
B. Sai, axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là f-Met.
D. Sai, dịch mã kết thúc khi ribosome gặp bộ ba kết thúc nằm trên mARN chứ không phải vùng kết thúc trên gen.
Câu 21:
Chọn đáp án D
A. Sai, các loài khác nhau vẫn có thể có bộ NST với số lượng giống nhau: cà chua, cà độc dược, lúa 2n = 24.
B. Sai, có thể có cặp không tương đồng như cặp XY.
C. Sai, đơn vị cấu trúc là nucleosome nhưng mỗi nucleosome chứa đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide, không đủ số nucleotide để hình thành nên 1 gen.
Câu 22:
Chọn đáp án D
Cần nhớ rằng: mất các đoạn khác nhau trên cùng 1 NST; mất các đoạn khác nhau (dù có dài bằng nhau) trên các NST khác nhau và mất đoạn có chiều dài khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện thành kiểu hình khác nhau.
Câu 23:
Chọn đáp án C
Các sinh vật tiêu thụ vẫn có khả năng tổng hợp chất hữu cơ cho riêng mình (không phải tất cả, một số phải lấy từ sinh vật khác) từ các nguyên liệu hữu cơ. Chúng chỉ không tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ mà thôi.
Câu 24:
Chọn đáp án B
Tỉ lệ tăng tự nhiên hàng năm là 0,8 – 0,2 = 0,6. Kích thước quần thể sau 3 thế hệ = (1 + 0,6)3 . 25 = 102.
Câu 25:
Khi nói về diễn thế thứ sinh trong một quần xã đầm lầy nước ngọt, cho các đặc điểm sau:
I. Sự biến đổi của môi trường làm cấu trúc quần xã thay đổi.
II. Có sự biến đổi thành phần loài và độ đa dạng của quần xã.
III. Quá trình diễn thế bắt đầu từ môi trường đã có quần xã tồn tại.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Số đặc điểm xuất hiện trong diễn thế thứ sinh là:
Chọn đáp án D
Cả 4 đặc điểm kể trên đều xuất hiện trong diễn thế thứ sinhCâu 26:
Chọn đáp án A
A chính xác.
B. Sai, các đại phân tử ADN và protein được hình thành trong nước chứ không phải trong khí quyển.
C. Sai, CLTN xuất hiện ngay từ trước giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Sai, nguồn năng lượng cổ đại là tia sét, địa nhiệt, phóng xạ... ATP là nguồn năng lượng sau này mới sử dụng.
Câu 27:
Khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi, cho các phát biểu sau:
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc các kiểu gen và kiểu hình có sẵn trong quần thể để tạo ra quần thể thích nghi.
III. Đột biến gen đóng vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp là các alen quy định các kiểu hình mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án C
Các ý đúng là II và III
I. Sai, CLTN không có vai trò hình thành kiểu gen thích nghi, vai trò này do giao phối tạo ra.
IV. Sai, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu hình thích nghi do kiểu gen chi phối. CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình có sẵn từ đó dẫn đến sàng lọc các kiểu gen để tạo ra quần thể còn lại các kiểu gen và kiểu hình thích nghi.
Câu 28:
Chọn đáp án D
Ở đây chỉ có tương tác bổ trợ nên các mô hình có thể có là tương tác 9 : 3 : 3 : 1; 9 : 6 : 1; 9 : 7 và có thể chấp nhận mô hình 9 : 3 : 4 (không có trong chương trình). Phép lai phân tích của các mô hình này sẽ tạo ra các tỉ lệ tương ứng là: 1 : 1 : 1 : 1; 1 : 2 : 1; 1 : 3 hoặc 1 : 1 : 2 (tương tác 9 : 3 : 4), không thể tạo tỉ lệ 1 : 7.
Câu 29:
Chọn đáp án D
Quy luật liên kết gen hoàn toàn cây đỏ, quả tròn [A-bb] cây trắng, quả dài [aaB-] có thể xảy ra các trường hợp:
i) (đỏ, dài);
ii) (đỏ, dài): (đỏ, tròn);
iii) (đỏ, dài): (trắng, dài) và;
iv) về kiểu hình.
Câu 30:
Chọn đáp án B
Cấu trúc di truyền quần thể có dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, trong đó q2 = 0,36
q = 0,6 và p = 0,4.
Cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số người thuận tay phải,
Xác suất để 2 cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể sinh 2 con thuận tay phải:
Câu 31:
Chọn đáp án D
Locus thứ nhất có số kiểu gen tối đa là kiểu gen.
Locus thứ 2, 3, 4: có 22 kiểu gen, bao gồm:
- Trên XX có 2.2(2.2+1)/2 = 10 kiểu gen
- Trên XY có 2.2.3 = 12 kiểu gen
Tổng số kiểu gen tối đa = 6.22 = 132.
Câu 32:
Chọn đáp án D
Tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo là 50%, tần số hoán vị tỉ lệ tế bào có trao đổi chéo = 25%. Tỉ lệ giao tử hoán vị mỗi loại là 12,5%
Câu 33:
Chọn đáp án B
Điều kiện là phép lai tạo ra ở đời con 2 loại kiểu hình khác nhau, mỗi kiểu hình chỉ có ở một giới tính. Chỉ phép lai (đực trứng sáng): (cái trứng sẫm)
Câu 34:
Chọn đáp án C
, theo đề bài A:G = 2:1 nên A = T = 800 và G = X = 400. Tổng số liên kết hydro H = 2A + 3G = 2800, alen a có 2799 liên kết hydro – đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hydro là đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T. Alen a có A = T = 801 và G = X= 399. Hợp tử chứa 2401T = 800 + 800 + 801, tức là AAa.
Câu 35:
Chọn đáp án A
Có nhiều cách giải bài này, dùng phương pháp loại trừ là 1 cách:
Nhớ rằng AE = ae Ae = aE tương tự BD = bd Bd = bD; Theo đề ta có AE BD = 17,5%.
aE bd 17,5% (B sai); ae BD = 17,5% (C sai) và AE Bd 17,5% (D sai). Chỉ còn lại Ae BD có thể đạt giá trị 7,5% mà thôi.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, 100% số cây F1 có kiểu hình thân cao, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Chọn đáp án B
Tương tác 9A-B-:7(3A-bb + 3aaB-+1aabb)
I. Đúng, trong thì AABB = tỉ lệ thuần chủng =
II. Đúng, trong số thấp có thuần chủng.
III. Đúng, cây thân cao không thuần chủng ở
IV. Sai, cao thuần chủng chỉ có , còn các kiểu gen khác có thể có tỉ lệ cao hơn.
Câu 37:
Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; alen D quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen d quy định lông thẳng. Cho phép lai thu được F1 với 8 kiểu hình trong đó kiểu hình chân thấp, lông trắng, thẳng, chiếm 1%. Biết không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận không phù hợp với phép lai trên?
I. Kiểu hình chân cao, lông đen, xoăn ở F1 chiếm 15,75%.
II. Tần số hoán vị gen ở hai bên bố, mẹ đều là 40%.
III. Kiểu hình chân cao, lông trắng, thẳng ở F1 chiếm 3%.
IV. Ở F1, kiểu hình chân thấp, lông đen, thẳng có tỉ lệ bằng kiểu hình chân thấp, lông trắng, xoăn.
Chọn đáp án A
Ta có [aabbdd] = 1% bd = 20% và f = 40%.
Các phép lai thành phần: tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa, tỉ lệ kiểu hình
với f=40%, tỉ lệ giao tử Bd = bD = 30% và BD = bd = 20%.
Tỉ lệ kiểu hình [B-D-] = 54%; [B-dd] = [bbD-] = 21% và [bbdd] = 4%.
I. Sai, kiểu hình [A-B-D-] = 75% 54% = 40,5%
II. Đúng, f = 40%.
III. Đúng, [A-bbdd] = 75% 4% = 3%.
IV. Đúng, [aaB-dd] = [aabbD-] = 25% 21% = 5,25%.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong kiểu gen khi có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Hình dạng quả do 1 gen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. Tiến hành phép lai , thu được F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số như nhau. Trong số các phát biểu sau đây:
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. F1 có 12% số cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. F1 có 4,5% số cây hoa trắng, quả bầu dục thuần chủng.
IV. F1 có 9,5% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về 1 cặp gen.
Có bao nhiêu dự đoán chính xác?
Chọn đáp án B
Mô hình tương tác 9A-B-(đỏ):7(3A-bb:3aaB-:1aabb) (trắng). D- cho quả tròn: dd cho quả bầu.
Từ phép lai được F1 với 42% kiểu hình [A-D-B-] [A-D-] = 42%.
ad 30%ad (bố mẹ 1 bên dị đều, 1 bên dị chéo) f = 40%.
Các phép lai thành phần của P: (0,3AD : 0,3ad : 0,2Ad : 0,2aD)(0,3Ad : 0,3aD : 0,2AD : 0,2ad)
và tỉ lệ kiểu hình
I. Đúng, f=40%
II. Đúng, tỉ lệ dị hợp 3 cặp gen =
III. Đúng, cây hoa trắng, quả bầu dục thuần chủng = [AAddbb] + [aaddBB] + [aaddbb] =
IV. Đúng, tỉ lệ kiểu hình đỏ, tròn dị hợp 1 cặp gen = [AADDBb] + [AaDDBB] + [AADdBB] =
Câu 39:
Chọn đáp án A
Đây là trường hợp cân bằng di truyền mở rộng cho locus 3 alen, cấu trúc di truyền quần thể ở trạng thái cân bằng có dạng , theo đề
10 cá thể cánh xẻ sâu này lai với các con cánh không xẻ (đồng hợp lặn) đều cho cá thể có cánh xẻ sâu nên cả 10 cá thể này đều thuần chủng A1A1, do vậy
Tần số kiểu hình cánh xẻ nông =
Tần số kiểu hình cánh không xẻ = 25% do vậy tần số kiểu hình cánh xẻ = 100% - 25% = 75% (bao gồm cả xẻ nông và xẻ sâu).
Xác suất ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể cánh xẻ = 75% 75% = 56,25%.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Một học sinh đưa ra các nhận định về phả hệ và sự di truyền tính trạng bệnh trong gia đình sau đây:
I. Bệnh M do alen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y chi phối.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp.
III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 – II8 là 1/9.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 – III14 là 5/12.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
Chọn đáp án B
I. Sai, bố mẹ lành bệnh sinh con gái bị bệnh nên bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối, alen trội tương ứng chi phối kiểu hình bình thường.
II. Đúng, thế hệ I đều có kiểu gen Aa (lành bệnh, sinh con bị bệnh); thế hệ II có các cá thể II6; II9 bị bệnh nên có kiểu gen aa; các cá thể II10 và II11 có kiểu gen dị hợp (lành bệnh, sinh con bị bệnh). Thế hệ III có cá thể III15 bị bệnh nên có kiểu gen aa. Tổng số 9 cá thể có thể xác định chính xác kiểu gen. Các cá thể còn lại đều có thể có kiểu gen dị hợp nên có 9 – 3(aa) + 6 = 12 cá thể có thể có kiểu gen dị hợp.
III. Đúng, cả người II7 và II8 đều có xác suất kiểu gen và tỉ lệ giao tử , xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh =
IV. Đúng, tỉ lệ kiểu gen của , tỉ lệ giao tử ; tỉ lệ kiểu gen của và tỉ lệ giao tử . Xác suất sinh con dị hợp =