A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
C. 0,2AA : 0,8aa.
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Chọn đáp án B
Nên nhớ rằng tần số tương đối của các alen được định nghĩa là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong quần thể. Như vậy tần số alen tần số alen A=0,2. Quần thể cân bằng nên có cấu trúc 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:
I. AAaa AAaa II. AAaa Aaa III. Aaa Aaa
IV. Aaa Aa V. Aaaa Aaa VI. AAaa Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
Tiến hành phép lai P: thu được . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử cái với tần số 32%. Theo lí thuyết, có:
I. Tối đa 24 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. 31,5% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
IV. 36% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Số phương án đúng là:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phẩn kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở , có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.