Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 5)
-
2524 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Đơn vị trao đổi khí trong phổi thú là phế nang, phần tận cùng của các tiểu phế quản được bao bọc bởi mao mạch nhằm trao đổi khí giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn.
Câu 2:
Chọn đáp án B
Trong nhân của diệp lục có Mg.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Enzyme ARN polymerase bám vào vùng khởi động promoter để tiến hành quá trình phiên mã.
Câu 4:
Chọn đáp án A
Tần số đột biến gen tự nhiên nằm trong khoảng đến .
Câu 5:
Chọn đáp án D
Trong liên kết gen, 2 alen của cùng một locus không nằm trên cùng một NST mà nằm ở 2 NST của cặp tương đồng. Do vậy kiểu là chính xác.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Trội lặn không hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình do vậy phép lai tạo ra 1 loại kiểu gen sẽ cho 1 loại kiểu hình: .
Câu 7:
Chọn đáp án B
Để làm nhanh dạng bài này cần nhẩm nhanh được kết quả các phép lai: trường hợp A; C và D đều cho tỉ lệ 3 : 1 vì alen A trội hơn so với cả 2 alen còn lại. Để tạo ra được 3 kiểu hình bắt buộc có đủ 3 alen, nên chỉ có trường hợp B thỏa mãn: .
Câu 8:
Chọn đáp án C
Người nữ XX, bị máu khó đông khi mang 2 alen lặn a.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Đơn vị tồn tại của loài mà có thể duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác là quần thể.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Loài người được phát sinh trong đại Tân sinh.
Câu 11:
Chọn đáp án B
Tập hợp các thức ăn phù hợp có mặt trong một khu vực sống cung cấp cho quần thể gọi là ổ sinh thái dinh dưỡng
Câu 12:
Chọn đáp án D
Trong mọi quá trình tổng hợp mạch mới ADN hay ARN, mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều vì chỉ có đầu mới có gốc OH tham gia liên kết kéo dài.
Câu 13:
Chọn đáp án A
A. Đúng, quá trình dịch mã luôn cần bộ ba mở đầu.
B. Sai, không phải tất cả các gen của người đều là gen phân mảnh. Một số gen không phân mảnh thì mARN không trải qua quá trình cắt nối.
C. Sai, ở tế bào nhân thực thì axit amin mở đầu là Methionine.
D. Sai, còn có ribosome có mặt trong ti thể nữa.
Câu 14:
Chọn đáp án C
3 kiểu gen, 2 kiểu hình; 2 kiểu gen và 2 kiểu hình; 2 kiểu gen và 1 kiểu hình; 2 kiểu gen và 1 kiểu hình. Số kiểu gen ; số kiểu hình .
Câu 15:
Chọn đáp án C
Nhiều bạn sẽ nhầm dị đều dị đều 3 kiểu gen và 2 kiểu hình, còn dị chéo dị chéo 3 kiểu gen và 3 kiểu hình nhưng quên mất trường hợp dị chéo dị đều 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.
Câu 16:
Chọn đáp án B
Nên nhớ rằng tần số tương đối của các alen được định nghĩa là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong quần thể. Như vậy tần số alen tần số alen A=0,2. Quần thể cân bằng nên có cấu trúc 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
Câu 17:
Chọn đáp án A
Locus 1 có tối đa kiểu gen
Xét 2 locus nằm trên NST giới tính:
Giới XX có kiểu gen.
Giới XY có kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa .
Số kiểu giao phối tối đa .
Câu 18:
Chọn đáp án B
B không chính xác vì có thể truyền gen từ loài này sang loài khác, chỉ cần có thể truyền và các công cụ phù hợp.
Câu 19:
Chọn đáp án C
A. Sai, các quần thể cùng loài khác sinh cảnh thường có kích thước khác nhau.
B. Sai, tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể phụ thuộc mùa, nguồn thức ăn và nhiều yếu tố khác.
D. Sai, mật độ cá thể thay đổi vì số lượng cá thể thay đổi theo thời gian.
Câu 20:
Chọn đáp án A
A không đúng vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi và lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 21:
Chọn đáp án A
A không đúng vì diễn thế sinh thái có thể dự đoán được khi biết được các yếu tố đầu vào như quần xã ban đầu, điều kiện khí hậu,...
Câu 22:
Chọn đáp án B
Các hoạt động trên operon phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng là lactose và protein điều hòa. Hai yếu tố này không phải lúc nào cũng hoạt động, tuy nhiên gen điều hòa trong mọi trường hợp luôn phiên mã để tạo mARN và dịch mã để tạo ra protein điều hòa.
Câu 23:
Chọn đáp án B
Thể ba nhiễm là có 3 chiếc, thể ba nhiễm kép là 2 cặp NST nào đó có 3 chiếc, ứng với mô tả này thì chỉ có AaaBbDddEe là thể ba nhiễm kép.
Câu 24:
Chọn đáp án D
A. Sai, nấm là sinh vật dị dưỡng hoại sinh.
B. Sai, tảo và một số sinh vật khác cũng được coi là sinh vật sản xuất.
C. Sai, vi sinh vật có thể là sinh vật tự dưỡng hoặc dị dưỡng phân giải.
Câu 25:
Chọn đáp án B
A. Sai, một phần Carbon bị lắng đọng dưới dạng trầm tích trong các vỉa đá vôi.
B. Đúng, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch làm tăng khí quyển, chất này hòa tan và làm giảm pH nước biển.
C. Sai, Carbon đi vào quần xã dưới dạng đầu vào quang hợp là .
D. Sai, tốc độ luân chuyển phụ thuộc hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 26:
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật.
II. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
III. Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm.
IV. Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật.
Chọn đáp án B
I. Đúng, trong cơ thể thực vật bậc cao thực hiện quá trình đồng hóa nitrate thành amon rồi thành chất hữu cơ.
II. Sai, (b) và (c) phải do vi khuẩn nitrate hóa thực hiện, vi khuẩn nitrite chỉ thực hiện giai đoạn (b).
III. Sai, giai đoạn (d) được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrate hóa.
IV. Sai, giai đoạn (e) có thể được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống tự do trong đất.
Câu 27:
Chọn đáp án B
A. Sai, thứ tự chính xác là nhĩ co thất co giãn chung.
C. Sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chứ không phải ở mao mạch.
D. Sai, tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch chứ không phải trong tĩnh mạch.
Câu 28:
Chọn đáp án A
, mà và . mARN mất 1 codon nên gen mất 3 cặp nucleotide trong một codon. Alen đột biến Mt tự sao 3 lần thì nhu cầu A sử dụng ít hơn là 14, do vậy số alen Mt có và . Số liên kết hydro của alen này .
Tổng số liên kết hydro bị phá hủy .
Câu 29:
Chọn đáp án B
A. Sai, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
C. Sai, CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen mà thôi.
D. Sai, không đột biến, không chọn lọc thì vẫn có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể nếu có di nhập gen
Câu 30:
Chọn đáp án B
Ta có chuỗi: Tảo giáp xác cá mương cá quả
Hiệu suất sinh thái giữa giáp xác và tảo
Câu 31:
Chọn đáp án D
Mô hình tương tác cộng gộp, sự có mặt của 1 alen trội làm tăng 10 cm. Ở có 7 lớp kiểu hình gồm các kiểu hình: 0 alen trội; 1 alen trội; 2 alen trội; 3 alen trội; 4 alen trội; 5 alen trội và 6 alen trội. Có nghĩa dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cao 120 cm, cây 130 cm có 4 alen trội.
Bài toán đặt ra là phép lai AaBbDd AaBbDd tạo tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội
Câu 32:
Chọn đáp án D
Dùng kỹ thuật tách riêng từng phép lai:
, tỉ lệ 1/2 trội : 1/2 lặn
với tương quan và
Theo đề bài và
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng
Câu 33:
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:
I. AAaa AAaa II. AAaa Aaa III. Aaa Aaa
IV. Aaa Aa V. Aaaa Aaa VI. AAaa Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
Chọn đáp án C
Để làm được dạng này, nhất thiết phải tính được tỉ lệ giao tử, nhân các giao tử chỉ chứa alen lặn sẽ được tỉ lệ kiểu hình lặn, phần bù sẽ là tỉ lệ kiểu hình trội.
Các phép lai III. Aaa Aaa, cả 2 đều tạo tỉ lệ giao tử 1/6A : 2/6Aa : l/6aa : 2/6a, có 1/2 giao tử chỉ chứa alen lặn nên tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/2 1/2 = 1/4 tỉ lệ kiểu hình trội = 3/4.
Làm tương tự với các phép lai khác thấy rằng chỉ có III IV và V thỏa mãn.
Câu 34:
Chọn đáp án A
Bài toán cân bằng di truyền với alen trên NST giới tính.
Đặt p và q lần lượt là tần số alen A và a trong quần thể cần bằng di truyền. Cấu trúc của quần thể này có dạng:
|
|
|
|
|
|
pq
|
|
|
|
Theo đề bài ta có (nhận nghiệm) và q=-1,04 (loại).
Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, xác suất hình thành cặp vợ chồng: , xác suất sinh con bị bệnh
Câu 35:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Về mặt lí thuyết, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I. Có tối đa 6 phép lai khác nhau giữa cá thể mang kiểu hình trội một trong ba tính trạng với cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
II. Cơ thể mang ba cặp gen dị hợp khi giảm phân hình thành giao tử chỉ cho tối đa 8 loại giao tử khác nhau.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
Chọn đáp án D
I. Đúng, trội 1 trong 3 tính trạng có 2 kiểu gen đối với mỗi locus ( và ), tổng số có 6 kiểu gen và tương ứng có 6 phép lai phân tích cần tìm.
II. Đúng, cho dù có 4 kiểu gen khác nhau đối với cơ thể mang 3 cặp dị hợp ví dụ: , nhưng khi giảm phân có trao đổi chéo kép vẫn có thể tạo ra 8 loại giao tử bao gồm:
III. Đúng, phép lai ra 4 kiểu hình TT, TL, LT, LL tỉ lệ bằng nhau, ngoài ra còn 2 phép lai khác cho tỉ lệ tương tự.
IV. Sai, kiểu hình trội về 2 tính trạng tức là tính trạng thứ 3 là một cặp đồng hợp lặn, thì tối đa chỉ tạo ra 10 loại kiểu gen ở đời con (giống phép lai dị, dị dị, dị 2 tính trạng)Câu 36:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trong đó alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa hồng. Alen B chi phối quả tròn trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả dài. Cho các phát biểu sau đây về sự di truyền của các tính trạng kể trên:
I. Đối với tính trạng màu sắc hoa, mọi phép lai đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng với tỉ lệ kiểu hình.
II. Không tính phép lai nghịch, có tối đa 12 phép lai mà màu sắc hoa cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 và hình dạng quả cho tỉ lệ kiểu hình 100% ở đời con.
III. Không tính phép lai nghịch, có tối đa 8 phép lai mà màu sắc hoa cho tỉ lệ kiểu hình 100% và hình dạng quả cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1.
IV. Có tối đa 10 kiểu gen và 6 kiểu hình khác nhau đối với 2 tính trạng từ phép tự thụ phấn cây dị hợp các cặp gen.
Số phát biểu chính xác là:
Chọn đáp án C
I. Đúng, vì hiện tượng trội lặn không hoàn toàn nên tỉ lệ kiểu gen trùng với tỉ lệ kiểu hình.
II. Đúng, màu sắc hoa cho tỉ lệ 1 : 1 có 2 phép lai (Aa Aa và Aa Aa); hình dạng quả cho tỉ lệ 100% có 4 phép lai (BB BB; BB Bb; BB bb và bb bb). Lưu ý rằng khi bố mẹ có kiểu gen khác nhau có thể đổi vị trí với mỗi cặp gen nên sẽ có phép lai khác nhau.
III. Sai, màu sắc hoa cho tỉ lệ 100% gồm: AA AA; AA aa và aa aa; hình dạng quả cho tỉ lệ 1 : 1 gồm 1 phép lai là Bb ´ bb. Ghép chung và hoán vị vị trí khi cả 2 bố mẹ có kiểu gen khác nhau được phép lai.
IV. Sai, chỉ có tối đa 3x3=9 kiểu gen.Câu 37:
Tiến hành phép lai P: thu được . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử cái với tần số 32%. Theo lí thuyết, có:
I. Tối đa 24 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. 31,5% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
IV. 36% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Số phương án đúng là:
Chọn đáp án B
Điều đầu tiên cần nhớ là phép lai hai locus liên kết là dị, dị dị, đồng hợp.
I. Sai, có kiểu gen.
II. Đúng, có loại kiểu hình khác nhau.
III. Đúng, tách riêng từng phép lai:
tỉ lệ giao tử
tỉ lệ giao tử
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng
IV. Sai, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
Câu 38:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng kiểu cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau được . Cho tự thụ phấn thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép; 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình tạo noãn với tần số như nhau, cho các phát biểu sau đây về phép lai:
I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. Ở có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
III. Ở có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Ở có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 8,25%.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án C
Tách riêng từng tỉ lệ:
- Màu hoa 9 đỏ (A-B-): 7 trắng (3A-bb + 3aaB- + laabb) hai cặp gen phân li độc lập, vai trò của A và B trong việc hình thành tính trạng là như nhau; kiểu cánh hoa 3 cánh kép (D-): 1 cánh đơn (dd); tỉ lệ chung không giống kỳ vọng phân li độc lập 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Không mất tính chất tổng quát, coi cặp B/b liên kết với cặp D/d.
- Ở tỉ lệ hoa đỏ, cánh kép [A-B-D-] = 49,5% [B-D-] = 49,5% : 0,75A- = 66% (là giao tử liên kết), dị hợp tử đều, f=20% tỉ lệ giao tử của từng phép lai:
Aa ´ Aa - 1/4AA : 2/4Aa : l/4aa
I. Sai, có kiểu gen nên P có thể có các phép lai hoặc
II. Đúng, tỉ lệ cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen gồm
III. Đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng, cánh kép là
IV. Đúng, tỉ lệ cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng
Câu 39:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phẩn kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở , có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.
Chọn đáp án C
I. Đúng, chỉ cần xét phép lai AaBb AaBb đã đủ tạo ra 9 loại kiểu gen.
II. Đúng, quần thể tự thụ phấn nên tỉ lệ đồng hợp tăng dần và tỉ lệ dị hợp giảm dần theo thời gian.
III. Đúng, chỉ các kiểu gen AABb và AaBb khi tự thụ phấn mới tạo ra thân cao, hoa đỏ.
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ
IV. Đúng, ở tỉ lệ cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen
.
Câu 40:
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen và đều quy định nhóm máu A, kiểu gen và đều quy định nhóm máu B, kiểu gen quy định nhóm máu AB và kiểu gen quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 – 11 là 1/8.
Chọn đáp án B
Xét tính trạng dạng tóc:
Từ cặp vợ chồng (1) và (2) người (1) và (2) có kiểu gen về tóc là Dd
Người (3) có kiểu gen về tóc là dd
Người (4) là D-; cùng kiểu gen với người số (8) và số (6)
Người (5) vì mang gen quy định tóc thẳng nên sẽ có kiểu gen là Dd
Người số (9) và (10) có bố đồng lặn nên sẽ có kiểu gen Dd
Người số (11) và người số (7) là dd
Xét tính trạng nhóm máu:
Người (1) và (2) sinh ra con nhóm máu O nên (2) người đều có nhóm máu
Người (3) có nhóm máu
Người (4) có nhóm máu , giống người số (8)
Người (5), (7) có nhóm máu
Người (6) và số (7) có con nhóm máu B nên người (6) sẽ có nhóm máu
Người (9) là
Người (10) là
Người (11) là
Do vậy:
I. Sai, chỉ xác định được kiểu gen cả 2 tính trạng của 7 người gồm (1); (2); (3); (5); (7); (10) và (11)
II. Đúng, những người có kiểu hình giống nhau nhưng chưa xác định được kiểu gen thì kiểu gen có thể giống, có thể khác nhau. Những người (4); (8) và (10) kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau;
III. Đúng,
- Về tính trang kiểu tóc: Tỉ lệ kiểu gen (8) là tỉ lệ giao tử
Tỉ lệ con tóc xoăn
- Tương tự với tính trạng nhóm máu, tỉ lệ máu AB
Xác suất sinh con máu AB và tóc xoăn
IV. Sai, xác suất sinh con tóc thẳng ; tỉ lệ sinh con máu O là
Xác suất sinh con có máu O và tóc thẳng