Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 5)

  • 2524 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cấu trúc dạng túi, là đơn vị trao đổi khí trong phổi của thú là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đơn vị trao đổi khí trong phổi thú là phế nang, phần tận cùng của các tiểu phế quản được bao bọc bởi mao mạch nhằm trao đổi khí giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn.


Câu 2:

Nguyên tố kim loại nào sau đây là thành phần quan trọng của diệp lục?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong nhân của diệp lục có Mg.


Câu 3:

Enzyme ARN polymerase bắt đầu liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen để khởi động quá trình phiên mã?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Enzyme ARN polymerase bám vào vùng khởi động promoter để tiến hành quá trình phiên mã.


Câu 4:

Phần lớn các gen có tần số đột biến tự nhiên nằm trong khoảng giá trị nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tần số đột biến gen tự nhiên nằm trong khoảng 106  đến 104 .


Câu 5:

Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong liên kết gen, 2 alen của cùng một locus không nằm trên cùng một NST mà nằm ở 2 NST của cặp tương đồng. Do vậy kiểu ABabDd  là chính xác.


Câu 6:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp alen trội lặn không hoàn toàn chi phối. Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con chỉ 1 loại kiểu hình?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trội lặn không hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình do vậy phép lai tạo ra 1 loại kiểu gen sẽ cho 1 loại kiểu hình: AA×aa100%Aa .


Câu 7:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của 3 alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa vàng; alen a trội hoàn toàn so với alen  chi phối hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là , biết rằng sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Để làm nhanh dạng bài này cần nhẩm nhanh được kết quả các phép lai: trường hợp A; C và D đều cho tỉ lệ 3 : 1 vì alen A trội hơn so với cả 2 alen còn lại. Để tạo ra được 3 kiểu hình bắt buộc có đủ 3 alen, nên chỉ có trường hợp B thỏa mãn: Aa1×aa11aa1:2A:1a1a1 .


Câu 9:

Đơn vị tồn tại của loài giao phối trong tự nhiên và có thể duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đơn vị tồn tại của loài mà có thể duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác là quần thể.


Câu 10:

Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người thì các loài người được phát sinh trong:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Loài người được phát sinh trong đại Tân sinh.


Câu 11:

Về mặt sinh thái, các loài thức ăn phù hợp cho một quần thể sinh vật có thể khai thác, sử dụng ở trong khu vực sống của quần thể gọi là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tập hợp các thức ăn phù hợp có mặt trong một khu vực sống cung cấp cho quần thể gọi là ổ sinh thái dinh dưỡng


Câu 12:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong mọi quá trình tổng hợp mạch mới ADN hay ARN, mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5'3'  vì chỉ có đầu 3'  mới có gốc OH tham gia liên kết kéo dài.


Câu 13:

Về quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào người, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. Đúng, quá trình dịch mã luôn cần bộ ba mở đầu.

B. Sai, không phải tất cả các gen của người đều là gen phân mảnh. Một số gen không phân mảnh thì mARN không trải qua quá trình cắt nối.

C. Sai, ở tế bào nhân thực thì axit amin mở đầu là Methionine.

D. Sai, còn có ribosome có mặt trong ti thể nữa.


Câu 14:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn là hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai: AaBbDDEe ´ AabbDdEE. Theo lí thuyết, đời con có thể xuất hiện số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Aa×Aa3 kiểu gen, 2 kiểu hình;  Bb×bb2 kiểu gen và 2 kiểu hình;  DD×Dd2 kiểu gen và 1 kiểu hình;  Ee×EE2 kiểu gen và 1 kiểu hình. Số kiểu gen =3×2×2×2=24 ; số kiểu hình =2×2×1×1=4 .


Câu 15:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho hai cây dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau, về mặt lí thuyết ở đời , thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhiều bạn sẽ nhầm dị đều × dị đều 3 kiểu gen và 2 kiểu hình, còn dị chéo × dị chéo 3 kiểu gen và 3 kiểu hình nhưng quên mất trường hợp dị chéo × dị đều 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.


Câu 16:

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một locus 2 alen A và a đang tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền với 80% các giao tử sinh ra từ quần thể mang alen a. Quần thể này có cấu trúc di truyền dạng:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nên nhớ rằng tần số tương đối của các alen được định nghĩa là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong quần thể. Như vậy tần số alen a=0,8  tần số alen A=0,2. Quần thể cân bằng nên có cấu trúc 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.


Câu 17:

Ở một quần thể động vật lưỡng bội giới đực dị giao tử XY, giới cái đồng giao tử XX. Locus 1 có 3 alen nằm trên NST thường và locus 2 có 4 alen nằm trên vùng tương không đồng XY, locus 3 có 2 alen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen và kiểu giao phối tối đa có thể xuất hiện trong quần thể này là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Locus 1 có tối đa 3×42=6  kiểu gen

Xét 2 locus nằm trên NST giới tính:

Giới XX có 4×52×1=10  kiểu gen.

Giới XY có 4×2=8  kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa =610+8=108 .

Số kiểu giao phối tối đa =6×10×6×8=2880 .


Câu 18:

Khi nói về kỹ thuật tạo giống nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp, phát biểu nào dưới đây không chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

B không chính xác vì có thể truyền gen từ loài này sang loài khác, chỉ cần có thể truyền và các công cụ phù hợp.


Câu 19:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, trong số các phát biểu dưới đây phát biểu nào chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Sai, các quần thể cùng loài khác sinh cảnh thường có kích thước khác nhau.

B. Sai, tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể phụ thuộc mùa, nguồn thức ăn và nhiều yếu tố khác.

D. Sai, mật độ cá thể thay đổi vì số lượng cá thể thay đổi theo thời gian.


Câu 20:

Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A không đúng vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi và lưới thức ăn càng phức tạp.


Câu 21:

Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là không chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A không đúng vì diễn thế sinh thái có thể dự đoán được khi biết được các yếu tố đầu vào như quần xã ban đầu, điều kiện khí hậu,...


Câu 22:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, trong số các quá trình dưới đây, quá trình nào sau đây thường xuyên diễn ra nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các hoạt động trên operon phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng là lactose và protein điều hòa. Hai yếu tố này không phải lúc nào cũng hoạt động, tuy nhiên gen điều hòa trong mọi trường hợp luôn phiên mã để tạo mARN và dịch mã để tạo ra protein điều hòa.


Câu 23:

Một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình sinh sản của chúng xuất hiện một hợp tử đột biến dạng thể ba nhiễm kép, hợp tử đó được ký hiệu là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thể ba nhiễm là có 3 chiếc, thể ba nhiễm kép là 2 cặp NST nào đó có 3 chiếc, ứng với mô tả này thì chỉ có AaaBbDddEe là thể ba nhiễm kép.


Câu 24:

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái điển hình, phát biểu nào dưới đây chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. Sai, nấm là sinh vật dị dưỡng hoại sinh.

B. Sai, tảo và một số sinh vật khác cũng được coi là sinh vật sản xuất.

C. Sai, vi sinh vật có thể là sinh vật tự dưỡng hoặc dị dưỡng phân giải.


Câu 25:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào chính xác nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Sai, một phần Carbon bị lắng đọng dưới dạng trầm tích CaCO3  trong các vỉa đá vôi.

B. Đúng, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch làm tăng CO2  khí quyển, chất này hòa tan và làm giảm pH nước biển.

C. Sai, Carbon đi vào quần xã dưới dạng đầu vào quang hợp là CO2 .

D. Sai, tốc độ luân chuyển phụ thuộc hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.


Câu 26:

Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Sơ đồ bên mô tả một số giai (ảnh 1)

I.  Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật.

II. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.

III. Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm.

IV. Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

I. Đúng, trong cơ thể thực vật bậc cao thực hiện quá trình đồng hóa nitrate thành amon rồi thành chất hữu cơ.

II. Sai, (b) và (c) phải do vi khuẩn nitrate hóa thực hiện, vi khuẩn nitrite chỉ thực hiện giai đoạn (b).

III. Sai, giai đoạn (d) được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrate hóa.

IV. Sai, giai đoạn (e) có thể được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống tự do trong đất.


Câu 27:

Khi nói về hệ tuần hoàn và hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Sai, thứ tự chính xác là nhĩ co thất co giãn chung.

C. Sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chứ không phải ở mao mạch.

D. Sai, tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch chứ không phải trong tĩnh mạch.


Câu 28:

Một gen không phân mảnh dài 198,9 nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin do mARN ngắn hơn 1 codon. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

L=198,9nm=1989AN=2L:3,4=1170, mà G=40%G=X=468  A=T=117 . mARN mất 1 codon  nên gen mất 3 cặp nucleotide trong một codon. Alen đột biến Mt tự sao 3 lần thì nhu cầu A sử dụng ít hơn là 14, do vậy số Akhoang duong=231.Amat=14Amat=2=TmatGmat=Xmat=1  alen MtA=T=115  G=X=467 . Số liên kết hydro của alen này H=2A+3G=1631 .

Tổng số liên kết hydro bị phá hủy =231.H=11417 .


Câu 29:

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Sai, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.

C. Sai, CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen mà thôi.

D. Sai, không đột biến, không chọn lọc thì vẫn có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể nếu có di nhập gen


Câu 31:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1 , 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1  tự thụ phấn, đời sau thu được F2  gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2  tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mô hình tương tác cộng gộp, sự có mặt của 1 alen trội làm tăng 10 cm. Ở F2 có 7 lớp kiểu hình gồm các kiểu hình: 0 alen trội; 1 alen trội; 2 alen trội; 3 alen trội; 4 alen trội; 5 alen trội và 6 alen trội. Có nghĩa F1  dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cao 120 cm, cây 130 cm có 4 alen trội.

Bài toán đặt ra là phép lai AaBbDd × AaBbDd tạo tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội =C6426=1564


Câu 32:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P:AbaBXDXd×AbaBXdY, trong tổng số cá thể F1 ; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1 , có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dùng kỹ thuật tách riêng từng phép lai:

XDXd×XdY1XDXd:1XdXd:1XDY:1XdY, tỉ lệ 1/2 trội : 1/2 lặn

AbaB×AbaBTT:TL:LT:LLvới tương quan TTLL=50%; TL=LT TL+LL=25%

Theo đề bài TATBTD=25,5%TATB=51%LaLb=1%   TALb=LaTB=24%

Tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng =TTL+TLT+LTT=51%×12+24%×12×2=49,5%


Câu 33:

Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:

I.  AAaa × AAaa                            II. AAaa × Aaa                                  III. Aaa × Aaa

IV. Aaa × Aa                                  V. Aaaa × Aaa                                   VI. AAaa × Aa

Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để làm được dạng này, nhất thiết phải tính được tỉ lệ giao tử, nhân các giao tử chỉ chứa alen lặn sẽ được tỉ lệ kiểu hình lặn, phần bù sẽ là tỉ lệ kiểu hình trội.

Các phép lai III. Aaa × Aaa, cả 2 đều tạo tỉ lệ giao tử 1/6A : 2/6Aa : l/6aa : 2/6a, có 1/2 giao tử chỉ chứa alen lặn nên tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/2 × 1/2 = 1/4 tỉ lệ kiểu hình trội = 3/4.

Làm tương tự với các phép lai khác thấy rằng chỉ có III IV và V thỏa mãn.


Câu 34:

Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bài toán cân bằng di truyền với alen trên NST giới tính.

Đặt p và q lần lượt là tần số alen A và a trong quần thể cần bằng di truyền. Cấu trúc của quần thể này có dạng:

XAXA

XAXa

XaXa

XAY

XaY

p22

pq

q22

p2

q2

Theo đề bài ta có q22+q2=0,0208q=0,04  (nhận nghiệm) và q=-1,04 (loại).

Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, xác suất hình thành cặp vợ chồng: 2pq1q2XAXa×XAY, xác suất sinh con bị bệnh =2pq1q2×1×14XaY=1,92%


Câu 35:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Về mặt lí thuyết, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu chính xác?

I.  Có tối đa 6 phép lai khác nhau giữa cá thể mang kiểu hình trội một trong ba tính trạng với cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.

II. Cơ thể mang ba cặp gen dị hợp khi giảm phân hình thành giao tử chỉ cho tối đa 8 loại giao tử khác nhau.

III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.

IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

I. Đúng, trội 1 trong 3 tính trạng có 2 kiểu gen đối với mỗi locus ( Abdabd AbdAbd ), tổng số có 6 kiểu gen và tương ứng có 6 phép lai phân tích cần tìm.

II. Đúng, cho dù có 4 kiểu gen khác nhau đối với cơ thể mang 3 cặp dị hợp ví dụ: ABDabd , nhưng khi giảm phân có trao đổi chéo kép vẫn có thể tạo ra 8 loại giao tử bao gồm: ABD¯,abd¯,Abd¯,ABd¯,AbD¯,abD¯,aBd¯,aBD¯

III. Đúng, phép lai Abdabd×aBdabd  ra 4 kiểu hình TT, TL, LT, LL tỉ lệ bằng nhau, ngoài ra còn 2 phép lai khác cho tỉ lệ tương tự.

IV. Sai, kiểu hình trội về 2 tính trạng tức là tính trạng thứ 3 là một cặp đồng hợp lặn, thì tối đa chỉ tạo ra 10 loại kiểu gen ở đời con (giống phép lai dị, dị × dị, dị 2 tính trạng)

Câu 36:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trong đó alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa hồng. Alen B chi phối quả tròn trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả dài. Cho các phát biểu sau đây về sự di truyền của các tính trạng kể trên:

I. Đối với tính trạng màu sắc hoa, mọi phép lai đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng với tỉ lệ kiểu hình.

II. Không tính phép lai nghịch, có tối đa 12 phép lai mà màu sắc hoa cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 và hình dạng quả cho tỉ lệ kiểu hình 100% ở đời con.

III. Không tính phép lai nghịch, có tối đa 8 phép lai mà màu sắc hoa cho tỉ lệ kiểu hình 100% và hình dạng quả cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1.

IV. Có tối đa 10 kiểu gen và 6 kiểu hình khác nhau đối với 2 tính trạng từ phép tự thụ phấn cây dị hợp các cặp gen.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I. Đúng, vì hiện tượng trội lặn không hoàn toàn nên tỉ lệ kiểu gen trùng với tỉ lệ kiểu hình.

II. Đúng, màu sắc hoa cho tỉ lệ 1 : 1 có 2 phép lai (Aa × Aa và Aa × Aa); hình dạng quả cho tỉ lệ 100% có 4 phép lai (BB × BB; BB × Bb; BB × bb và bb × bb). Lưu ý rằng khi bố mẹ có kiểu gen khác nhau có thể đổi vị trí với mỗi cặp gen nên sẽ có 4×2+4=12  phép lai khác nhau.

III. Sai, màu sắc hoa cho tỉ lệ 100% gồm: AA × AA; AA × aa và aa × aa; hình dạng quả cho tỉ lệ 1 : 1 gồm 1 phép lai là Bb ´ bb. Ghép chung và hoán vị vị trí khi cả 2 bố mẹ có kiểu gen khác nhau được 3×1+1=4  phép lai.

IV. Sai, chỉ có tối đa 3x3=9 kiểu gen.

Câu 37:

Tiến hành phép lai P:ABabDd×AbabDd  thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử cái với tần số 32%. Theo lí thuyết, F1  có:

I.  Tối đa 24 loại kiểu gen khác nhau.

II. Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.

III. 31,5% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.

IV. 36% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều đầu tiên cần nhớ là phép lai hai locus liên kết là dị, dị × dị, đồng hợp.

I.  Sai, có 4×21×3=21  kiểu gen.

II. Đúng, có 4×2=8  loại kiểu hình khác nhau.

III. Đúng, tách riêng từng phép lai:

ABab×Abab tỉ lệ giao tử 0,34AB¯:0,34ab¯:0,16Ab¯:0,16aB¯0,5Ab:0,5ab¯

 Dd×Ddtỉ lệ giao tử0,5D:0,5d

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng=0,34×0,5×2+0,16×0,5×34=31,5%

IV. Sai, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng=TTL+TLT+LTT=0,34×0,5×2+0,16×0,5×14+0,34×0,5+0,16×0,5×2×34+0,16×0,534=42,15%


Câu 38:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng kiểu cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau được F1 . Cho F1  tự thụ phấn thu được F2  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép; 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình tạo noãn với tần số như nhau, cho các phát biểu sau đây về phép lai:

I.  Kiểu gen của cây P có thể là AABdBd×aabDbD.

II. F2  có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.

III. Ở F2  có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. Ở F2  có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 8,25%.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tách riêng từng tỉ lệ:

- Màu hoa 9 đỏ (A-B-): 7 trắng (3A-bb + 3aaB- + laabb) hai cặp gen phân li độc lập, vai trò của A và B trong việc hình thành tính trạng là như nhau; kiểu cánh hoa 3 cánh kép (D-): 1 cánh đơn (dd); tỉ lệ chung không giống kỳ vọng phân li độc lập 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Không mất tính chất tổng quát, coi cặp B/b liên kết với cặp D/d.

- F2  tỉ lệ hoa đỏ, cánh kép [A-B-D-] = 49,5% [B-D-] = 49,5% : 0,75A- = 66% bdbd=16%, bd¯=40%>25%  (là giao tử liên kết), F1  dị hợp tử đều, f=20% tỉ lệ giao tử của từng phép lai:

Aa ´ Aa - 1/4AA : 2/4Aa : l/4aa

BDbd×BDbd0,4BD¯:0,4bd¯:0,1Bd¯:0,1bD¯×0,4BD¯:0,4bd¯:0,1Bd¯:0,1bD¯

I. Sai, F1  có kiểu gen AaBDbd  nên P có thể có các phép lai AABDBD×aabdbd  hoặcAAbdbd×aaBDBD

II. Đúng, tỉ lệ cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen gồm

AaBBDD+AABbDD+AABBDd=0,5×0,16+0,25×0,4×0,1×2+0,25×0,4×0,1×2=12%

 III. Đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng, cánh kép là AbbD+aaBD+aabbD=4+5+2=11

IV. Đúng, tỉ lệ cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủngAAbbdd+aaBBdd+aabbdd=0,250,42+0,12+0,42=8,25%


Câu 40:

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Ở người, gen quy định nhóm máu (ảnh 1)

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA  IAIO  đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB  IBIO  đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB  quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO  quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là 17/32.

IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 – 11 là 1/8.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét tính trạng dạng tóc:

Từ cặp vợ chồng (1) và (2) người (1) và (2) có kiểu gen về tóc là Dd

Người (3) có kiểu gen về tóc là dd

Người (4) là D-; cùng kiểu gen với người số (8) và số (6)

Người (5) vì mang gen quy định tóc thẳng nên sẽ có kiểu gen là Dd

Người số (IBIO9) và (10) có bố đồng lặn nên sẽ có kiểu gen Dd

Người số (11) và người số (7) là dd

Xét tính trạng nhóm máu:

Người (1) và (2) sinh ra con nhóm máu O nên (2) người đều có nhóm máuIBIO

Người (3) có nhóm máuIOIO

Người (4) có nhóm máu IBI , giống người số (8)

Người (5), (7) có nhóm máu IAIB

Người (6) và số (7) có con nhóm máu B nên người (6) sẽ có nhóm máu IAIO

Người (9) là IAI

Người (10) là IBIO

Người (11) là IOIO

Do vậy:

I. Sai, chỉ xác định được kiểu gen cả 2 tính trạng của 7 người gồm (1); (2); (3); (5); (7); (10) và (11)

II. Đúng, những người có kiểu hình giống nhau nhưng chưa xác định được kiểu gen thì kiểu gen có thể giống, có thể khác nhau. Những người (4); (8) và (10) kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau;

III. Đúng,

- V tính trang kiểu tóc: Tỉ lệ kiểu gen (8) là 25DD:35Dd, tỉ lệ giao tử  710D:310d×9:12D:12d

Tỉ lệ con tóc xoăn =1310×12=1720

- Tương tự với tính trạng nhóm máu, tỉ lệ máu AB =34×56=58

Xác suất sinh con máu AB và tóc xoăn =1720×58=1732

IV. Sai, xác suất sinh con tóc thẳng =12×1=12 ; tỉ lệ sinh con máu O là =12×1=12

Xác suất sinh con có máu O và tóc thẳng =12×12=14


Bắt đầu thi ngay