A. Một số phân tử lactose đóng vai trò là chất cảm ứng liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R phiên mã và dịch mã tổng hợp nên các phân tử protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polỵmerase liên kết với vùng khởi động của operon Lactose và tiến hành phiên mã.
Chọn đáp án B
Các hoạt động trên operon phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng là lactose và protein điều hòa. Hai yếu tố này không phải lúc nào cũng hoạt động, tuy nhiên gen điều hòa trong mọi trường hợp luôn phiên mã để tạo mARN và dịch mã để tạo ra protein điều hòa.
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:
I. AAaa AAaa II. AAaa Aaa III. Aaa Aaa
IV. Aaa Aa V. Aaaa Aaa VI. AAaa Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
Tiến hành phép lai P: thu được . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử cái với tần số 32%. Theo lí thuyết, có:
I. Tối đa 24 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. 31,5% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
IV. 36% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Số phương án đúng là:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phẩn kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở , có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.