A. 70% và 23,8g
B. 77,5% và 21,7g
C. 77,5% và 22,4g
D. 85% và 23,8g
Trả lời:
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Sản phẩm sau trùng hợp tsac dụng với dd Brom dư thì Etilen dư tác dụng với brom
\[ \to {n_{B{r_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,225mol\]
\[ \to {n_{{C_2}{H_4}pu}} = 1 - 0,225 = 0,775mol\]
\[H = \frac{{{n_{pu}}}}{{{n_{bd}}}}.100\% = \frac{{0,775}}{1}.100\% = 77,5\% \]
\[{n_{PE}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_4}pu}}}}{n} = \frac{{0,775}}{n}\]
\[ \to {m_{PE}} = \frac{{0,775}}{n}.28n = 21,7gam\]
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:
Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là
Trùng hợp hoàn toàn 56 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen (nhựa PP). Giá trị của m là
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây ?
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
X có thể chứa
Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là