Đánh giá tư duy Tiếng Anh có đáp án ( Đề 1)
-
794 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “e”
Giải chi tiết:
A. prescription /prɪˈskrɪpʃn/
B. preliminary /prɪˈlɪmɪnəri/
C. presumption /prɪˈzʌmpʃn/
D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /ɪ/
Câu 2:
Choose the word whose primary stress is different from the others
Chọn C
Phương pháp giải:
Trọng âm từ đa âm tiết
Giải chi tiết:
A. envelop /ˈenvələʊp/
B. astronaut /ˈæstrənɔːt/
C. tuberculosis /tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/
D. poverty /ˈpɒvəti/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại rơi vào 1
Câu 3:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “ch”
Giải chi tiết:
A. orchestra /ˈɔːkɪstrə/
B. chasm /ˈkæzəm/
C. chemical /ˈkemɪkl/
D. orchard /ˈɔːtʃəd/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /k/
Câu 4:
Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
Chọn C
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Câu đã đủ thành phần S ( Woodrow Wilson ) và V (was)
=> chỗ trống cần điền là một mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm cho danh từ “Woodrow Wilson”
Đáp án A sai, sửa thành having served mới đúng ( Dùng having PII để nhấn mạnh hành động xảy ra trước)
Tạm dịch: Woodrow Wilson đã phục vụ với tư cách là thống đốc trước đó đã được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ vào năm 1912.
Câu 5:
Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
Chọn A
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Might have done sth: (có lẽ là đã…. ) đưa ra dự đoán không có căn cứ
Must have done sth: (chắc hẳn là…) đưa ra kết luận dựa trên ý kiến chủ quan/khách quan của người nói
Ở đây người nói đã biết và nhận dạng chiếc nhẫn to => dựa trên ý kiến chủ quan người nói đưa ra kết luận
Tạm dịch: Chiếc nhẫn đính hôn của Jenny rất lớn! Nó phải đắt lắm đây!
Câu 6:
I set the alarm clock for 5 AM every morning ___ I won’t be late for Subuh prayer
Chọn C
Phương pháp giải:
Liên từ
Giải chi tiết:
Chỗ trống cần điền là một liên từ dùng để nối 2 mệnh đề
In order to/so as to/to + V(bare) ( để chỉ mục đích) => loại vì không hợp cấu trúc
Tạm dịch: Tôi đặt đồng hồ báo thức lúc 5 giờ sáng hàng ngày để tôi sẽ không đến muộn để cầu nguyện cho Subuh
Câu 7:
Because anxiety often ___________more than one cause and is experienced in highly individual ways, its treatment usually __________more than one type of therapy.
Chọn B
Phương pháp giải:
Thì của động từ
Giải chi tiết:
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự vật/sự việc luôn đúng ở hiện tại
Tạm dịch: Bởi vì lo lắng thường có nhiều hơn một nguyên nhân và được trải nghiệm theo những cách riêng lẻ, nên việc điều trị nó thường đòi hỏi nhiều hơn một loại liệu pháp.
Câu 8:
According to this newspaper, John is said___________a new record for the long jump.
Chọn A
Phương pháp giải:
Câu bị động với động từ tường thuật
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It + tobe+ said/believed/thought + to V/to have Ved/V3
- Dùng “to-V” nếu cùng thì với động từ tobe
- Dùng “to have Ved/V3 nếu khác thì với động từ tobe
Dựa theo ngữ cảnh của câu, việc thiết lập một kỉ lục mới đã xảy ra ( According to this newspaper) => dùng “to have Ved/V3
Tạm dịch: Theo tờ báo này, John được cho là đã xác lập kỷ lục mới về môn nhảy xa.
Câu 9:
A computer is a _____typewriter which allows you to type and print any kind of documents
Chọn B
Phương pháp giải:
Từ loại
Giải chi tiết:
A. magically (adv) một cách thần kì, huyền bí
B. magical (adj) = wonderful; extremely pleasant
C. magic (adj) thần kì, ảo diệu
D. magician (n) ảo thuật gia
Tạm dịch: Máy tính là một cái máy chữ tuyệt vời, có thể cho phép bạn đánh máy và in bất kì loại tài liệu nào
Câu 10:
Peter ____come with us tonight, but he isn’t very sure
Chọn B
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
“he isn’t very sure” => dùng “may + V(bare)” để đưa ra dự đoán không chắc chắn ở hiện tại hoặc tương lai
Tạm dịch: Peter có thể đến với chúng tôi tối nay, nhưng anh ấy không chắc lắm
Câu 11:
I am not a teacher of English, but suppose I _____, then I _____ set up a language centre.
Chọn D
Phương pháp giải:
Cấu trúc giả định
Giải chi tiết:
I am not a teacher => đưa ra sự thật là hiện tại
=> để đưa ra giả thiết trái ngược hiện tại cần lùi thì ( áp dụng cấu trúc giống câu điều kiện loại 2) và dùng “were” với tất cả chủ ngữ
Cấu trúc: Suppose (giả sử) + S + V (past simple), (then) S + would/could/might + V(bare)
Tạm dịch: Tôi không phải là giáo viên dạy tiếng Anh, nhưng giả sử tôi là giáo viên, thì tôi có thể đã thành lập một trung tâm ngoại ngữ.
Câu 12:
Someone _________ me there’s been an accident on the motorway.
Chọn D
Phương pháp giải:
Câu tường thuật
Giải chi tiết:
Cách dùng các động từ tường thuật:
Ask sb if/whether/what/where/when…: dùng để tường thuật câu hỏi
Said to sb: dùng để tường thuật câu trần thuật
Spoke to sb: nói với ai ( thường không dùng trong câu tường thuật)
Told sb (that): dùng để tường thuật câu trần thuật
Tạm dịch: Ai đó bảo tôi rằng có một vụ tai nạn trên đường dành cho moto
Câu 13:
Carbon dioxie _____as one of the main contributiors to the greenhouse effect
Chọn B
Phương pháp giải:
Thì của động từ, câu bị động
Giải chi tiết:
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc đã xảy ra nhưng không rõ thời gian bắt đầu
Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của câu, dùng cấu trúc bị động: has/have been PII
Tạm dịch: Carbon dioxie đã được xác định là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính
Câu 14:
Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
“___________” Thanks, I will.
Chọn B
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
"___________" Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy
A. Chúc bạn lên đường vui vẻ
B. Gửi những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến bố mẹ của bạn
C. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ
D. Yoi được giải nhất. Chúc mừng
Câu 15:
Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
Excuse me, would you please tell me______?
Certainly. Go straight along here; it’s next to a hospital
Chọn A
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
Trong câu hỏi gián tiếp không cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch:
Xin lỗi, bạn vui lòng cho tôi biết làm thế nào chúng tôi có thể đến bưu điện ?
Chắc chắn rồi. Đi thẳng đến đây; nó bên cạnh một bệnh viện
Câu 16:
Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
Would you mind if I use your dictionary? – “Of course not, _______”
Chọn C
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
Bạn có phiền không nếu tôi sử dụng từ điển của bạn? - "Dĩ nhiên là không, _______"
A. Đừng làm điều đó
B. Tôi xin lỗi, tôi không thể
C. Nó ở đằng kia
D. Tôi có một cuốn từ điển
Câu 17:
Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
“ It’s kind of you to give me a ride to the station” - “________”
Chọn A
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
A. Not at all. It was a pleasure!( Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
B. Thôi bỏ đi/ Đừng để tâm đến
C. Không sao đâu ( Dùng để đáp lại lời xin lỗi của ai đó)
D. You can say that again!
Câu 18:
Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
Could you get to the park before 3 o’clock? _______I’m still at the meeting then
Chọn C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
Giải thích:
Dùng ‘I’m afraid not” dùng để đưa là lời từ chối một cách lịch sự
Tạm dịch: Bạn có thể đến công viên trước 3 giờ sáng không? Tôi e là không được. Sau đó tôi vẫn ở cuộc họp
Câu 19:
After ten years, the changes in this old city have occurred ______________
Chọn B
Phương pháp giải:
Từ loại
Giải chi tiết:
Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động tư “occur”
Loại A vì fast (adj) – fast (adv)
Loại C, D vì không có cách diễn đạt này
Câu 20:
They always kept on good _________with their next-door neighbors for the children’s sake
Chọn D
Phương pháp giải:
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
Keep on good terms with sb: giữ mối quan hệ tốt đẹp với ai
Tạm dịch: Họ luôn luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với hàng xóm vì lợi ích con của họ
Câu 21:
Parents are advised to put sharp breakable things out of ___ when small children are around
Chọn B
Phương pháp giải:
Thành ngữ
Giải chi tiết:
A. out of hand = out of control: ngoài tầm kiểm soát
B. out of reach: không với tới (mục tiêu), giá trên trời; xa tầm với (để không chạm được vào)
C. out of mind: thiếu kiểm soát tâm trí
D. out of stock = sold out: đã bán hết, không còn sẵn
Tạm dịch: Bố mẹ được khuyên rằng nên để các đồ vật sắc nhọn dễ vỡ xa tầm với của trẻ
Câu 22:
A grass-eating, river-dwelling mammal, the hippopotamus __________to the pig.
Chọn C
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
Be related to sb/sth: có quan hệ, liên quan mật thiết với ai/cái gì
Tạm dịch: Là loài động vật có vú ăn cỏ, sống ở sông, hà mã có quan hệ họ hàng với lợn.
Câu 23:
Human beings should not use plastic bags because they are really hard to _______
Chọn B
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
Cấu trúc: it + be + adj + to-V
=> loại D
Các phương án còn lại
A. freeze (v) làm đông cứng
B. dissolove: hòa tan, phân hủy
C. làm tan chảy
Tạm dịch: Chúng ta không nên dùng quá nhiều túi nilon bởi vì chúng rất khó phân hủy.
Câu 24:
Linda: I’m going for an interview for a job this afternoon.
Jack: Good luck! I’ll keep my _____crossed for you
Chọn B
Phương pháp giải:
Thành ngữ
Giải chi tiết:
Keep one’s fingers crossed: chúc ai đó may mắn, chúc suôn sẻ.
Tạm dịch: “ Mình sẽ đi phỏng vấn việc làm chiều nay” . “ May mắn nhé! Mình chúc cậu suôn sẻ”
Câu 25:
Life ________for female has risen over the last 10 years.
Chọn C
Phương pháp giải:
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
Life expectancy: tuổi thọ
Các đáp án còn lại
A. expectatation: sự mong đợi
B. expectance – không có từ này
D. unexpectation: không như mong đợi
Tạm dịch: Tuổi thọ của phụ nữ đã tăng trong 10 năm trở lại đây
Câu 26:
A molecule of DNA ______the instructions an organism needs to develop, live and reproduce
Chọn B
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
A. consists of sth: bao gồm có
B. contains: chứa đựng
C. composes (v) sáng tạc nhạc, tạo nên cái gì
D. concludes (v) đưa đến kết luận
Tạm dịch: Một phân tử DNA chứa đựng các chỉ dẫn mà một sinh vật cần để phát triển, sống và sinh sản
Câu 27:
Indicate the words or phrases that are CLOSET in meaning to the underlined words in each of thhe folloing sentences
The most striking technological success in the twentieth century is probably the computer revolution
Chọn C
Phương pháp giải:
Từ dồng nghĩa
Giải chi tiết:
A. productive (adj) năng suất (mùa màng), hiệu quả (công việc)
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. prominent (adj) quan trọng, nổi tiếng
D. recent (adj) gần đây
Tạm dịch: Thành công công nghệ nổi bật nhất trong thế kỷ XX có lẽ là cuộc cách mạng máy tính
Câu 28:
Indicate the words or phrases that are CLOSET in meaning to the underlined words in each of thhe folloing sentences
Everytime he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He is always putting his foot in his mouth
Chọn D
Phương pháp giải:
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
put your foot in your mouth = to say something by accident that embarrasses or upsets someone (vô tình nói điều gì đó khiến ai đó buồn hoặc làm họ xấu họ)
A. speak indirectly: nói thẳng
B. doing things in the wrong order: làm điều gì đó sai trình tự
C. making a mistake: mắc lỗi
D. saying embarrassing things: nói những điều gây phiền toái
Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác phiền toái
Câu 29:
Read the message and choose the best answer
Charles Darwin's Theory of Evolution is known as one of the most important and controversial scientific theories ever published. Darwin was an English scientist in the 19th century best known for his book “On the Origin of Species.” In his book, Darwin postulated different species shared characteristics of common ancestors, that they branched off from common ancestors as they evolved, and that new traits and characteristics were a result of natural selection. The theory is based on the assumptions that life developed from non-life and progressed and evolved in an indirect manner. Therefore, the Theory of Evolution, while controversial, has shaped and influenced the modern scientific world's thinking on the development of life itself. Darwin was born February 12, 1809 in England. Although initially entering into medicine, Darwin chose to pursue his interest in natural science and embarked on a five-year journey aboard the H.M.S. Beagle, a British sloop belonging to the Royal Navy. Because of his experience aboard the Beagle, he laid the foundation for his Theory of Evolution while also establishing himself within the scientific community. Specifically, Darwin's keen observation of the fossils and wildlife he saw during his time on the Beagle served as the basis for the cornerstone of his theory: natural selection.
Natural selection contributes to the basis of Darwin's Theory of Evolution. One of the core tenets of Darwin's theory is that more offspring are always produced for a species than can possibly survive. Yet, no two offspring are perfectly alike. As a result, through random mutation and genetic drift, over time offspring develop new traits and characteristics. Over time beneficial traits and characteristics that promote survival will be kept in the gene pool while those that harm survival will be selected against. Therefore, this natural selection ensures that a species gradually improves itself over an extended duration of time. On the other hand, as a species continues to 'improve' itself, it branches out to create entirely new species that are no longer capable of reproducing together.
Through natural selection, organisms could branch off of each other and evolve to the point where they no longer belong to the same species. Consequently, simple organisms evolve into more complex and different organisms as species break away from one another. Natural selection parallels selective breeding employed by humans on domesticated animals for centuries. Namely, horse breeders will ensure that horses with particular characteristics, such as speed and endurance, are allowed to produce offspring while horses that do not share those above-average traits will not. Therefore, over several generations, the new offspring will already be predisposed towards being excellent racing horses.
Darwin's theory is that 'selective breeding' occurs in nature as 'natural selection' is the engine behind
evolution. Thus, the theory provides an excellent basis for understanding how organisms change over time. Nevertheless, it is just a theory and elusively difficult to prove. One of the major holes in Darwin's theory revolves around “irreducibly complex systems.” An irreducibly complex system is known as a system where many different parts must all operate together. As a result, in the absence of one, the system as a whole collapses. Consequently, as modern technology improves, science can identify these “irreducibly complex systems” even at microscopic levels. These complex systems, if so inter-reliant, would be resistant to Darwin's supposition of how evolution occurs. As Darwin himself admitted, “To suppose that the eye with all its inimitable contrivance for adjusting the focus for different distances, for admitting different amounts of light, and for the correction of spherical and chromatic aberration, could have been formed by natural selection, seems, I free confess, absurd in the highest degree".
In conclusion, “On the Origin of Species” is known as one of the most consequential books ever published. Darwin's Theory of Evolution remains, to this day, a lightning rod for controversy. The theory can be observed repeatedly, but never proven, and there are a plethora of instances that cast doubt on the processes of natural selection and evolution. Darwin's conclusions were a result of keen observation and training as a naturalist. Despite the controversy that swirls around his theory, Darwin remains one of the most influential scientists and naturalists ever born due to his Theory of Evolution.
Which sentence is most similar to the following sentence from paragraph 1?
The theory is based on the assumptions that life developed from non-life and progressed and evolved in an indirect manner.
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
(A) không đúng vì từ bằng chứng không phải là từ đồng nghĩa thích hợp với giả định.
(B) không chính xác vì không có tham chiếu đến sự phát triển từ phi sự sống.
(D) không đúng vì nó tương tự về nghĩa với câu đầu tiên.
Tạm dịch:
Câu nào giống câu nào nhất trong đoạn 1?
Lý thuyết dựa trên các giả định rằng sự sống phát triển từ phi sự sống và tiến triển và phát triển theo cách gián tiếp.
A. Thuyết Tiến hóa được thành lập dựa trên bằng chứng rằng các hợp chất phi hữu cơ là cơ sở của lìfe, được phát triển theo cách không có hướng dẫn
B. Dựa trên những giả thiết nhất định, chúng ta có thể chứng minh rằng quá trình tiến hóa xảy ra ở tất cả các thực thể sống và không sống
C. Theo Darwin, nếu chúng ta giả định rằng sự sống tại nguồn gốc của nó được tạo ra từ các hợp chất phi hữu cơ và phát triển một cách không có hướng dẫn, thì lý thuyết của ông là đúng.
D. Do còn nhiều tranh cãi, khó có thể đưa ra giả thiết về Thuyết Tiến hóa
Câu 30:
According to paragraph 2, what are the causes for species developing new traits and characteristics?
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Khi trả lời câu hỏi này, hãy xác định các nguyên nhân làm cho các loài phát triển các tính trạng và đặc điểm mới. Những nguyên nhân đó được tìm thấy ở dòng 5 đến dòng 8. Đánh dấu các từ khóa (trong khối) để giúp xác định câu trả lời đúng
A. không đúng vì thuốc và tuổi thọ không được đề cập trong đoạn văn.
B. sai vì sự sống sót và chọn lọc là kết quả và ảnh hưởng của các tính trạng mới, không phải là nguyên nhân của chúng
D. không đúng vì các nguyên lý và lý thuyết không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài.
Tạm dịch:
Theo đoạn 2, nguyên nhân nào làm cho các loài phát triển các tính trạng, đặc điểm mới?
A. thuốc và sức kéo dài
B. tồn tại và chọn lọc
C. đột biến và di truyền nhỏ giọt
D. các nguyên lý và lý thuyết
Câu 31:
The word “those” in paragraph 2 refers to ____________
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
D là câu trả lời đúng, vì đó là một tính từ chứng minh thay thế cho các đặc điểm danh từ đang được chọn để thúc đẩy sự sống còn.
Các đặc điểm có lợi và đặc điểm thúc đẩy sự sống sót sẽ dần dần được lưu giữ trong vốn gen trong khi những đặc điểm có hại cho sự sống còn sẽ được chọn lọc để chống lại.
(A), (B) và (C) đưa ra các từ có trong đoạn văn nhưng không đề cập đến các mục được lựa chọn để thúc đẩy sự sống còn.
Tạm dịch:
Từ “those” trong đoạn 2 đề cập đến ____________
A. vốn gen B. tồn tại C. chọn lọc tự nhiên D. tính trạng và đặc điểm
Câu 32:
According to paragraph 3, which is natural selection most comparable to as a process?
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
(A) gây hiểu lầm vì có một tham chiếu ở dòng 1 để tách nhánh nhưng là một mô tả của chọn lọc tự nhiên, không phải là một quá trình có thể so sánh được.
(C) không đúng vì nó thậm chí không được đề cập trong văn bản.
(D) không chính xác vì mắt người không phải là một quá trình, mà là một cơ quan.
Tạm dịch:
Theo đoạn 3, chọn lọc tự nhiên được so sánh như một quá trình nào?
A. cây đẻ nhánh
B. chọn giống chọn lọc
C. hệ thống phức tạp không thể đoán được
D. mắt người
Câu 33:
What is the purpose of paragraph 3 in the passage?
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
(A) là câu trả lời đúng. Mục đích của đoạn văn là chỉ ra tính chất từ đơn giản đến phức tạp của chọn lọc tự nhiên. Có thể hiểu điều này bằng cách xác định ý nghĩa chung của câu và để ý các từ liên kết chẳng hạn như do đó, cụ thể là và do đó để hiểu rằng đoạn văn đưa ra lập luận với các ví dụ chứ không phải là tương phản hoặc nghi ngờ.
Thông qua chọn lọc tự nhiên ... Do đó, các sinh vật đơn giản tiến hóa thành các sinh vật phức tạp hơn và khác biệt hơn khi các loài tách ra khỏi một ... Cụ thể là các nhà lai tạo ngựa ... Do đó, qua một vài thế hệ, con cái mới sẽ được xử lý trước để trở thành những chú ngựa đua xuất sắc.
(B) không đúng vì đoạn văn không đề cập đến bất kỳ nghi ngờ nào về tính hợp lệ được tạo ra bởi bản chất của chọn lọc tự nhiên.
(C) không chính xác vì mục đích của đoạn văn không tạo ra bất kỳ sự tương phản nào mà là dựa trên những ý tưởng đã được trình bày.
(D) không đúng bởi vì đoạn văn không có cấu trúc như một segue. Nó cung cấp thông tin cần thiết để hiểu được đoạn 4.
Tạm dịch:
Mục đích của đoạn 3 trong đoạn văn là gì?
A. Để chỉ ra bản chất đơn giản đến hoàn chỉnh của chọn lọc tự nhiên trong bối cảnh
B. Để tạo ra sự nghi ngờ về tính hợp lệ của lý thuyết
C. Đối lập với những ý tưởng được trình bày trong đoạn 2
D. Để chuyển thành ý chính được trình bày trong đoạn 4
Câu 34:
All the following are mentioned in paragraph 4 as a viewpoint to state that natural selection is dificult to prove EXCEPT __________
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
(D) là câu trả lời đúng. Nhân giống có chọn lọc không phải là lỗ hổng lớn, mà là sự hiện diện của các hệ thống phức tạp đến khó tin.
(A) không chính xác vì nó được nêu trong đoạn này “Như chính Darwin đã thừa nhận,“ Giả sử rằng mắt với tất cả các đường nét không thể bắt chước được để điều chỉnh tiêu điểm cho các khoảng cách khác nhau, để chấp nhận các lượng ánh sáng khác nhau và để điều chỉnh hình cầu và quang sai màu, lẽ ra có thể được hình thành bởi chọn lọc tự nhiên ”.
(B) không chính xác vì nó được phát biểu trong “Một trong những lỗ hổng lớn trong lý thuyết của Darwin xoay quanh“ các hệ thống phức tạp đến khó tin ”. Một hệ thống phức tạp đến mức khó tin được gọi là một hệ thống mà nhiều bộ phận khác nhau phải hoạt động cùng nhau. Kết quả là, trong trường hợp không có một, toàn bộ hệ thống sẽ sụp đổ ”.
(C) không đúng vì hệ thống phức tạp bất khả kháng là lỗ hổng lớn trong lý thuyết chọn lọc tự nhiên và công nghệ hiện đại chứng minh sự tồn tại của hệ thống phức tạp bất khả kháng.
Tạm dịch:
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn 4 như một quan điểm để nói rằng chọn lọc tự nhiên là khó khăn để chứng minh NGOẠI TRỪ __________
A. Niềm tin rằng sự phức tạp của mắt người có thể được hình thành bởi chọn lọc tự nhiên dường như rất khó xảy ra
B. Sự hiện diện của hệ thống bổ sung bất khả kháng mâu thuẫn với cách thức tiến hóa xảy ra
C. Công nghệ hiện đại đã được sử dụng để chứng minh rằng hệ thống phức tạp đến mức khó tin
D. Chọn lọc giống là lỗ hổng lớn trong lý thuyết chọn lọc tự nhiên
Câu 35:
The word “plethora” in paragraph 5 is closet in meaning to _______
Chọn A
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
(A) là câu trả lời đúng vì lớn là lựa chọn duy nhất có định nghĩa tương tự với đa. Plethora có nghĩa là có một số lượng dư thừa hoặc dồi dào của một cái gì đó. Large có thể có nghĩa là rộng, rộng, khổng lồ và do đó, có một nghĩa tương tự.
(B) sai vì Đủ có nghĩa là có đủ nhưng không quá nhiều.
(C) không chính xác vì Essential có nghĩa là cần thiết.
(D) is not right vì Nổi bật có nghĩa là quan trọng hoặc đáng chú ý.
Câu 36:
In paragraph 4, what was the auther’s purpose of including a quote that the belief that the
complexity of the human eye could have been formed by natural selection seems highly unlikely____
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
(D) là câu trả lời đúng như câu trích dẫn cho thấy rằng ngay cả chính Darwin, người tạo ra lý thuyết, cũng thừa nhận rằng một số trường hợp xảy ra rất khó chứng minh và thậm chí là vô lý.
(A) không chính xác vì phần trích dẫn không cung cấp thông tin chứng minh sự tồn tại của các hệ thống phức tạp đến khó tin.
(B) và (C) không chính xác vì phần trích dẫn không cho biết ý tưởng về chọn lọc tự nhiên góp phần vào hay mâu thuẫn với lý thuyết.
Tạm dịch:
Trong đoạn 4, mục đích của người xác thực khi đưa vào một câu trích dẫn rằng niềm tin rằng sự phức tạp của mắt người có thể được hình thành do chọn lọc tự nhiên dường như rất khó xảy ra _____
A. Để cung cấp bằng chứng rằng tồn tại các hệ thống phức tạp đến mức khó tin
B. Để chứng minh rằng chọn lọc tự nhiên mâu thuẫn với cơ sở của Thuyết tiến hóa của Darwin
C. Để hỗ trợ rằng chọn lọc tự nhiên đóng góp vào cơ sở của Thuyết Tiến hóa của Darwin
D. Để ủng hộ cho nhận định rằng chọn lọc tự nhiên chỉ là lý thuyết và khó chứng minh
Câu 37:
Read the message and choose the best answer
Smart Energy
The next few decades will see great changes in the way energy is supplied and used. In some major oil producing nations, 'peak oil' has already been reached, and there are increasing fears of global warming. Consequently, many countries are focusing on the switch to a low carbon economy. This transition will lead to major changes in the supply and use of electricity. Firstly, there will be an increase in overall demand, as consumers switch from oil and gas to electricity to power their homes and vehicles. Secondly, there will be an increase in power generation, not only in terms of how much is generated, but also how it is generated, as there is growing electricity generation from renewable sources. To meet these challenges, countries are investing in Smart Grid technology. This system aims to provide the electricity industry with a better understanding of power generation and demand, and to use this information to create a more efficient power network.
Smart Grid technology basically involves the application of a computer system to the electricity network. The computer system can be used to collect information about supply and demand and improve engineer's ability to manage the system. With better information about electricity demand, the network will be able to increase the amount of electricity delivered per unit generated, leading to potential reductions in fuel needs and carbon emissions. Moreover, the computer system will assist in reducing operational and maintenance costs.
Smart Grid technology offers benefits to the consumer too. They will be able to collect real-time information on their energy use for each appliance. Varying tariffs throughout the day will give customers the incentive to use appliances at times when supply greatly exceeds demand, leading to great reductions in bills. For example, they may use their washing machines at night. Smart meters can also be connected to the internet or telephone system, allowing customers to switch appliances on or off remotely. Furthermore, if houses are fitted with the apparatus to generate their own power, appliances can be set to run directly from the on-site power source, and any excess can be sold to the grid.
With these changes comes a range of challenges. The first involves managing the supply and demand.
Sources of renewable energy, such as wind, wave and solar, are notoriously unpredictable, and nuclear power, which is also set to increase as nations switch to alternative energy sources, is inflexible. With oil and gas, it is relatively simple to increase the supply of energy to match the increasing demand during peak times of the day or year. With alternative sources, this is far more difficult, and may lead to blackouts or system collapse. Potential solutions include investigating new and efficient ways to store energy and encouraging consumers to use electricity at off-peak times.
A second problem is the fact that many renewable power generation sources are located in remote areas, such as windy uplands and coastal regions, where there is currently a lack of electrical infrastructure. New infrastructures therefore must be built. Thankfully, with improved smart technology, this can be done more efficiently by reducing the reinforcement or construction costs.
Although Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway. Consumers are currently testing the new smart meters which can be used in their homes to manage electricity use. There are also a number of demonstrations being planned to show how the smart technology could practically work, and trials are in place to test the new electrical infrastructure. It is likely that technology will be added in 'layers', starting with 'quick win' methods which will provide initial carbon savings, to be followed by more advanced systems at a later date. Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use. It is here where Smart Technology is likely to be promoted first, utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles. The infrastructure is already changing fast. By the year 2050, changes in the energy supply will have transformed our homes, our roads and our behaviour.
According to paragraph 1, what has happened in some oil producing countries?
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn 1, điều gì đã xảy ra ở một số nước sản xuất dầu mỏ?
A. Họ không muốn bán dầu của họ nữa.
B. Họ không sản xuất nhiều dầu như trước đây.
C. Nguồn cung cấp dầu là không thể đoán trước.
D. Hiện tượng ấm lên toàn cầu ở đây rõ rệt hơn so với các nước khác
Thông tin: In some major oil producing nations, 'peak oil' has already been reached, and there are increasing fears of global warming.
Tạm dịch: Ở một số quốc gia sản xuất dầu lớn, 'đỉnh dầu' đã đạt đến và ngày càng có nhiều lo ngại về hiện tượng ấm lên toàn cầu.
Câu 38:
Which of the following is NOT a benefit of Smart Grid technology to consumers?
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của công nghệ Smart Grid đối với người tiêu dùng?
A. Nó có thể làm giảm lượng năng lượng cần thiết để cung cấp năng lượng cho các thiết bị.
B. Nó có thể cho họ biết mỗi thiết bị đang sử dụng bao nhiêu năng lượng.
C. Nó có thể cho phép họ bật và tắt các thiết bị khi họ không ở nhà.
D. Nó có thể làm giảm hóa đơn tiền điện của họ.
Thông tin: They will be able to collect real-time information on their energy use for each appliance. Varying tariffs throughout the day will give customers the incentive to use appliances at times when supply greatly exceeds demand, leading to great reductions in bills. Smart meters can also be connected to the internet or telephone system, allowing customers to switch appliances on or off remotely.
Tạm dịch: Họ sẽ có thể thu thập thông tin thời gian thực về việc sử dụng năng lượng của họ cho từng thiết bị. Biểu giá thay đổi trong ngày sẽ mang lại cho khách hàng động lực sử dụng các thiết bị gia dụng vào những thời điểm mà cung vượt quá cầu, dẫn đến giảm đáng kể hóa đơn. Đồng hồ thông minh cũng có thể được kết nối với internet hoặc hệ thống điện thoại, cho phép khách hàng bật hoặc tắt thiết bị từ xa.
Câu 39:
According to paragraph 4, what is the problem with using renewable sources of power?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn 4, vấn đề với việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo là gì?
A. Chúng không thể được sử dụng vào thời gian thấp điểm.
B. Chúng không cung cấp nhiều năng lượng.
C. Chúng luôn gây ra lỗi hệ thống và mất điện.
D. Chúng không cung cấp dòng năng lượng liên tục.
Thông tin: Sources of renewable energy, such as wind, wave and solar, are notoriously unpredictable, and nuclear power, which is also set to increase as nations switch to alternative energy sources, is inflexible.
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như gió, sóng và mặt trời, nổi tiếng là không thể đoán trước, và năng lượng hạt nhân, cũng sẽ tăng lên khi các quốc gia chuyển sang các nguồn năng lượng thay thế, là không linh hoạt.
Câu 40:
In paragraph 6, what can be inferred about cities in the future?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Trong đoạn văn 6, có thể suy ra điều gì về các thành phố trong tương lai?
A. Trong tương lai sẽ có nhiều người sống ở các thành phố hơn hiện nay.
B. Người dân ở các thành phố sẽ sử dụng ô tô và xe buýt chạy bằng điện.
C. Tất cả các tòa nhà sẽ tự tạo ra điện.
D. Công nghệ Smart Grid sẽ chỉ khả dụng ở các thành phố.
Thông tin: Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use. It is here where Smart Technology is likely to be promoted first, utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles.
Tạm dịch: Các thành phố là những ứng cử viên hàng đầu để đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và sử dụng nhiều năng lượng. Đây là nơi mà Công nghệ Thông minh có thể sẽ được thúc đẩy trước tiên, sử dụng một loạt các nguồn năng lượng bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng để sạc các phương tiện chạy bằng điện.
Câu 41:
The word 'underway' in paragraph 6 is closest in meaning to __________
Chọn A
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
Từ 'underway' trong đoạn 6 gần nghĩa nhất với __________
A. đang tiến hành B. hoàn thành C. vĩnh viễn D. có lợi
Thông tin: Although Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway.
Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Thông minh vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành.
Câu 42:
What is the main idea of the final paragraph? (paragraph 6).
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Ý chính của đoạn cuối là gì? (đoạn 6).
A. Để mô tả cách thức, địa điểm và thời gian Công nghệ Thông minh sẽ được giới thiệu.
B. Để mô tả ai sẽ được hưởng lợi từ công nghệ Smart Grid trước tiên.
C. Nêu ưu điểm của công nghệ Smart Grid.
D. Tóm tắt các ý chính trong các đoạn văn trước
Thông tin: There are also a number of demonstrations being planned to show how the smart technology could practically work, and trials are in place to test the new electrical infrastructure. It is likely that technology will be added in 'layers', starting with 'quick win' methods which will provide initial carbon savings, to be followed by more advanced systems at a later date. Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use. It is here where Smart Technology is likely to be promoted first, utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles.
Tạm dịch: Ngoài ra còn có một số cuộc trình diễn đang được lên kế hoạch để cho thấy công nghệ thông minh có thể hoạt động thực tế như thế nào và các thử nghiệm đang được tiến hành để kiểm tra cơ sở hạ tầng điện mới. Có khả năng là công nghệ sẽ được thêm vào trong các 'lớp', bắt đầu với các phương pháp 'thắng nhanh' sẽ giúp tiết kiệm carbon ban đầu, sau đó là các hệ thống tiên tiến hơn vào một ngày sau đó. Các thành phố là những ứng cử viên hàng đầu để đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và sử dụng nhiều năng lượng. Đây là nơi mà Công nghệ Thông minh có thể sẽ được thúc đẩy trước tiên, sử dụng một loạt các nguồn năng lượng bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng để sạc các phương tiện chạy bằng điện.
Câu 43:
The word “it” in paragraph 6 refer to____
Chọn C
Phương pháp giải:
Đại từ
Giải chi tiết:
A. energy (n) năng lượng
B. infancy (n) thời kì đầu, sơ khai
C. Smart Technology: Công nghệ Smart
D. pilot (n) phi công
Thông tin: Although Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway.
Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Thông minh vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành.
Câu 44:
Read the message and choose the best answer
When people learn to play video games, they are learning a new literacy. Of course, this is not the way the word "literacy" is normally used. Traditionally, people think of literacy as the ability to read and write. Why, then, should we think of literacy more broadly, in regard to video games or anything else, for that matter? There are two reasons.
First, in the modern world, language is not the only important communicational system. Today images, symbols, graphs, diagrams, artifacts, and many other visual symbols are particularly significant. Thus, the idea of different types of "visual literacy" would seem to be an important one. For example, being able to "read" the images in advertising is one type of visual literacy. And, of course, there are different ways to read such images, ways that are more or less aligned with the intentions and interests of the advertisers. Knowing how to read interior designs in homes, modernist art in museums, and videos on MTV are other forms of visual literacy.
Furthermore, very often today words and images of various sorts are juxtaposed and integrated in a variety of ways. In newspaper and magazines as well as in textbooks, images take up more and more of the space alongside words. In fact, in many modern high school and college textbooks in the sciences images not only take up more space, they now carry meanings that are independent of the words in the text. If you can't read these images, you will not be able to recover their meanings from the words in the text as was more usual in the past. In such multimodal texts (texts that mix words and images), the images often communicate different things from the words. And the combination of the two modes communicates things that neither of the modes does separately. Thus, the idea of different sorts of multimodal literacy seems an important one. Both modes and multimodality go far beyond images and words to include sounds, music, movement, bodily sensations, and smells.
None of this news today, of course. We very obviously live in a world awash with images. It is our first answer to the question why we should think of literacy more broadly. The second answer is this: Even though reading and writing seem so central to what literacy means traditionally, reading and writing are not such general and obvious matters as they might at first seem. After all, we never just read or write; rather, we always read or write something in some way.
So there are different ways to read different types of texts. Literacy is multiple, then, in the sense that the legal literacy needed for reading law books is not the same as the literacy needed for reading physics texts or superhero comic books. And we should not be too quick to dismiss the latter form of literacy. Many a superhero comic is replete with post-Freudian irony of a sort that would make a modern literary critic's heart beat fast and confuse any otherwise normal adult. Literacy, then, even as traditionally conceived to involve only print, is not a unitary thing but a multiple matter. There are, even in regard to printed texts and even leaving aside images and multimodal texts, different "literacies."
Once we see this multiplicity of literacy (literacies), we realize that when we think about reading and writing, we have to think beyond print. Reading and writing in any domain, whether it is law, rap songs, academic essays, superhero comics, or whatever, are not just ways of decoding print, they are also caught up with and in social practices... Video games are a new form of art. They will not replace books; they will sit beside them, interact with them, and change them and their role in society in various ways, as, indeed, they are already doing strongly with movies. (Today many movies are based on video games and many more are influenced by them.) We have no idea yet how people "read" video games, what meanings they make from them. Still less do we know how they will "read" them in the future.
All are mentioned as being types of "visual literacy" EXCEPT_________
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Tất cả đều được đề cập là các loại "khả năng đọc hiểu bằng hình ảnh" EXCEPT_________
A. Giai điệu âm nhạc
B. Thiết kế nội thất
C. Sơ đồ
D. Nghệ thuật hiện đại
Thông tin: Today images, symbols, graphs, diagrams, artifacts, and many other visual symbols are particularly significant. Thus, the idea of different types of "visual literacy" would seem to be an important one. For example, being able to "read" the images in advertising is one type of visual literacy. And, of course, there are different ways to read such images, ways that are more or less aligned with the intentions and interests of the advertisers. Knowing how to read interior designs in homes, modernist art in museums, and videos on MTV are other forms of visual literacy.
Tạm dịch: Ngày nay hình ảnh, biểu tượng, đồ thị, sơ đồ, đồ tạo tác và nhiều biểu tượng trực quan khác có ý nghĩa đặc biệt. Do đó, ý tưởng về các loại "đọc hiểu bằng hình ảnh" khác nhau dường như là một ý tưởng quan trọng. Ví dụ, có thể "đọc" các hình ảnh trong quảng cáo là một trong những kiểu hiểu biết về thị giác. Và, tất nhiên, có những cách khác nhau để đọc những hình ảnh đó, những cách ít nhiều phù hợp với ý định và lợi ích của nhà quảng cáo. Biết cách đọc các thiết kế nội thất trong nhà, nghệ thuật hiện đại trong viện bảo tàng và video trên MTV là những hình thức hiểu biết trực quan khác.
Câu 45:
An example from a science textbook of the phenomenon the author describes in the third paragraph could be __________
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Một ví dụ từ sách giáo khoa khoa học về hiện tượng mà tác giả mô tả trong đoạn thứ ba có thể là __________
A. Một cây di truyền trùng với thảo luận về các lớp thú cụ thể trong văn bản
B. Sơ đồ của một phản ứng hóa học cụ thể được sử dụng để giải thích một định nghĩa rộng trong văn bản
C. Hình minh họa về một chu trình thực vật đi kèm với chương về quang hợp
D. Phim hoạt hình đề cập đến các phương pháp tương tự được thảo luận trong văn bản về an toàn trong phòng thí nghiệm
Thông tin: Furthermore, very often today words and images of various sorts are juxtaposed and integrated in a variety of ways. In newspaper and magazines as well as in textbooks, images take up more and more of the space alongside words. In fact, in many modern high school and college textbooks in the sciences images not only take up more space, they now carry meanings that are independent of the words in the text. If you can't read these images, you will not be able to recover their meanings from the words in the text as was more usual in the past. In such multimodal texts (texts that mix words and images), the images often communicate different things from the words. And the combination of the two modes communicates things that neither of the modes does separately. Thus, the idea of different sorts of multimodal literacy seems an important one. Both modes and multimodality go far beyond images and words to include sounds, music, movement, bodily sensations, and smells.
Tạm dịch:
Hơn nữa, ngày nay rất thường xuyên các từ và hình ảnh thuộc nhiều loại khác nhau được đặt cạnh nhau và được tích hợp theo nhiều cách khác nhau. Trong báo và tạp chí cũng như trong sách giáo khoa, hình ảnh ngày càng chiếm nhiều không gian bên cạnh các từ. Trên thực tế, trong nhiều sách giáo khoa phổ thông và đại học hiện đại, các hình ảnh khoa học không chỉ chiếm nhiều dung lượng hơn mà giờ đây chúng còn mang những ý nghĩa độc lập với các từ trong văn bản. Nếu bạn không thể đọc những hình ảnh này, bạn sẽ không thể khôi phục ý nghĩa của chúng từ các từ trong văn bản như bình thường trước đây. Trong các văn bản đa phương thức như vậy (văn bản kết hợp giữa từ và hình ảnh), hình ảnh thường truyền đạt những điều khác với lời nói. Và sự kết hợp của hai chế độ truyền đạt những điều mà cả hai chế độ không làm riêng biệt. Do đó, ý tưởng về các loại hình đọc viết đa phương thức khác nhau có vẻ là một ý tưởng quan trọng. Cả hai chế độ và đa phương thức đều vượt xa hình ảnh và ngôn từ để bao gồm âm thanh, âm nhạc, chuyển động, cảm giác cơ thể và khứu giác.
Câu 46:
The idiom in the sixth paragraph, "read against the grain of the text" is closest in meaning to ____
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Thành ngữ trong đoạn thứ sáu, "đọc lại để xâu chuỗi văn bản" có nghĩa gần nhất với ____
A. Đọc để hiểu ý nghĩa và chủ đề cơ bản của lời nói của tác giả - không chỉ là giải thích theo nghĩa đen
B. Đọc văn bản xác định các loại lúa mì và ngũ cốc
C. Để đọc văn bản từ phải sang trái chứ không phải từ trái sang phải
D. Đọc những cuốn sách sử dụng giấy tái chế và các chất thay thế xanh khác
Thông tin: Once we see this multiplicity of literacy (literacies), we realize that when we think about reading and writing, we have to think beyond print. Reading and writing in any domain, whether it is law, rap songs, academic essays, superhero comics, or whatever, are not just ways of decoding print, they are also caught up with and in social practices...
Tạm dịch: Một khi chúng ta nhìn thấy sự đa dạng của khả năng đọc viết (văn học), chúng ta nhận ra rằng khi chúng ta nghĩ về việc đọc và viết, chúng ta phải nghĩ về chữ in. Đọc và viết trong bất kỳ lĩnh vực nào, cho dù đó là luật, các bài hát rap, tiểu luận học thuật, truyện tranh siêu anh hùng, hoặc bất cứ điều gì, không chỉ là cách giải mã bản in, chúng còn chứa đựng bên trong thực tiễn xã hội ...
Câu 47:
In the seventh paragraph, the author suggests that literacy is multiple, meaning that ___________
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Trong đoạn thứ bảy, tác giả gợi ý rằng khả năng đọc viết là đa dạng, nghĩa là ___________
A. Để trở nên "biết chữ" có nghĩa là tham gia vào bất kỳ hình thức biểu đạt nào
B. Khả năng đọc viết của một người tăng lên theo cấp số nhân khi đạt được khả năng đọc và viết thành thạo hơn
C. Các thể loại và phương thức biểu đạt khác nhau đòi hỏi kiến thức và quan điểm nền tảng khác nhau để hiểu chúng
D. Chỉ có thể đạt được khả năng đọc viết bằng cách khám phá mọi loại phương tiện và cách diễn đạt
Thông tin: Once we see this multiplicity of literacy (literacies), we realize that when we think about reading and writing, we have to think beyond print. Reading and writing in any domain, whether it is law, rap songs, academic essays, superhero comics, or whatever, are not just ways of decoding print, they are also caught up with and in social practices...
Tạm dịch: Một khi chúng ta nhìn thấy sự đa dạng của khả năng đọc viết (văn học), chúng ta nhận ra rằng khi chúng ta nghĩ về việc đọc và viết, chúng ta phải nghĩ về chữ in. Đọc và viết trong bất kỳ lĩnh vực nào, cho dù đó là luật, các bài hát rap, tiểu luận học thuật, truyện tranh siêu anh hùng, hoặc bất cứ điều gì, không chỉ là cách giải mã bản in, chúng còn chứa đựng bên trong thực tiễn xã hội ...
Câu 48:
Why does the author give the example of superhero comics to explain multiple literacies?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Tại sao tác giả lại đưa ra ví dụ truyện tranh siêu anh hùng để giải thích nhiều cách viết?
A. Để giải thích rằng truyện tranh được viết cho trẻ em và hoàn toàn để giải trí. Chúng chỉ yêu cầu kiến thức cơ bản về hành động xảy ra trong câu chuyện
B. Để một lần nữa tham khảo những luận điểm trước đây của anh ấy về văn bản "đa phương thức"
C. Để nhấn mạnh rằng ngay cả khi một tác giả có thể có ý định đa nghĩa và giải thích, họ hiếm khi thành công trong việc chuyển tải những ý nghĩa đó đến người đọc
D. Những điều bề ngoài có vẻ chỉ dành cho một nhóm người cụ thể nhưng thực ra lại có ý nghĩa rất sâu sắc đối với những người có trình độ hiểu biết khác
Thông tin: Reading and writing in any domain, whether it is law, rap songs, academic essays, superhero comics, or whatever, are not just ways of decoding print, they are also caught up with and in social practices...
Tạm dịch: Đọc và viết trong bất kỳ lĩnh vực nào, cho dù đó là luật, các bài hát rap, tiểu luận học thuật, truyện tranh siêu anh hùng, hoặc bất cứ điều gì, không chỉ là cách giải mã bản in, chúng còn chứa đựng bên trong thực tiễn xã hội ...
Câu 49:
The author says that video games _________
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Tác giả nói rằng trò chơi điện tử _________
A. Vẫn chưa được hiểu hoàn toàn về mặt văn học, nhưng đã tác động đến các hình thức diễn đạt khác như làm phim
B. Không thực tế và không nên thuộc cùng loại với các văn bản khác mà anh ta mô tả
C. Quá bạo lực để mạo hiểm thử nghiệm với mục đích hiểu biết đọc viết
D. Không thích hợp trong thảo luận học thuật vì chưa ai xác định được cách giải thích cách mọi người hiểu chúng
Thông tin: Video games are a new form of art. They will not replace books; they will sit beside them, interact with them, and change them and their role in society in various ways, as, indeed, they are already doing strongly with movies. (Today many movies are based on video games and many more are influenced by them.) We have no idea yet how people "read" video games, what meanings they make from them. Still less do we know how they will "read" them in the future.
Tạm dịch: Trò chơi điện tử là một hình thức nghệ thuật mới. Chúng sẽ không thay thế sách; họ sẽ ngồi bên cạnh họ, tương tác với họ, và thay đổi họ cũng như vai trò của họ trong xã hội theo nhiều cách khác nhau, vì thực sự, họ đã rất mạnh mẽ với điện ảnh. (Ngày nay nhiều bộ phim dựa trên trò chơi điện tử và nhiều bộ phim khác bị ảnh hưởng bởi chúng.) Chúng ta vẫn chưa biết mọi người "đọc" trò chơi điện tử như thế nào, ý nghĩa của họ từ chúng. Vẫn còn ít hơn chúng ta biết con người sẽ "đọc" chúng như thế nào trong tương lai.
Câu 50:
What would be the most logical information for the next paragraph to contain if the article continued?
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Thông tin hợp lý nhất cho đoạn tiếp theo sẽ chứa gì nếu bài viết tiếp tục?
A. Định nghĩa công nghệ về trò chơi điện tử, cách chúng được tạo ra và cách chúng được chơi
B. Giải thích lịch sử về trò chơi điện tử đầu tiên và sự phát triển của nó
C. Ví dụ về cách mà một số người hiện đang giải thích trò chơi điện tử và ý nghĩa của chúng đối với họ
D. So sánh giá cả của máy chơi trò chơi điện tử và chất lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đọc viết hay không
Câu 51:
What are the advantages of technology?
Phương pháp giải:
Phân tích đề bài
- Về hình thức: Đoạn văn - Số lượng: 120-150 từ
- Về nội dung: Trình bày lợi ích của công nghệ
Hướng làm bài:
- Chọn 2-3 lợi ích tiêu biểu – giải thích và đưa ra ví dụ minh họa để bảo vệ luận điểm, không nên trình bày dài dòng bằng cách liệt kê nhiều lợi ích sẽ khiến cho đoạn văn lan man
- Sử dụng các từ nối để đoạn văn trở nên mạch lạc ( chú ý các từ được in đậm trong bài viết mẫu)
Giải chi tiết:
Bài viết mẫu tham khảo:
Technology is used widely in almost every field, such as health care, communication and education due to its enormous benefits. Indeed, the continuous evolution of technology is critical to humans because advances in medical science have enabled us to treat many health conditions, including cancer and other chronic diseases, and have helped to save many lives. In addition, technological advances make communication more acessible, especially long- distance communication such as email, instant messages, and social networking websites; therefore, people can eassily communicate with each other no matter how far they are. The education sector has also benefited a lot from technology boom. Teachers can illustrate their lectures with some games, videos and photos to ensure that sutdents are not only excited but comprehending them as well. Technology also provides students with easy-to-access information, accelerated learning, and fun opportunities to practice what they learn. For instance, with the introduction of mobile phones, tablets and computers, students are now able to do something they should have been able to do long ago – to learn actively and productively.