Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và etanol (tỉ lệ mol là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp X là
A. 5,8 gam
B. 6,8 gam
C. 7,8 gam
D. 9,8 gam
Trả lời:
Gọi \[{n_{{C_6}{H_5}OH}} = x\left( {mol} \right) \to {n_{{C_6}{H_5}OH}} = 3x\left( {mol} \right)\] (vì tỉ lệ mol là 1:3)
Áp dụng đinh luật bảo toàn nguyên tử:
\[{n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_5}OH}} + 6{n_{{C_6}{H_5}OH}} = 2.3x + 6x = 12x\,mol\]
\[{n_{{H_2}O}} = 3{n_{{C_2}{H_5}OH}} + 3{n_{{C_6}{H_5}OH}} = 3.3x + 3x = 12x\,mol\]
Khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong xảy ra các phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3 ↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 →→ Ca(HCO3)2 (2)
Ta có:
\[{n_{CaC{O_3}\left( 1 \right)}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15\,mol\]
Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư xảy ra phương trình hóa học sau:
\[Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + 2NaOH \to CaC{O_3} \downarrow + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\left( 3 \right)\]
\[ \to {n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}\left( 2 \right)}} = {n_{CaC{O_3}\left( 3 \right)}} = \frac{{7,5}}{{100}} = 0,075\,mol\]
\[ \to \sum {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}\left( 1 \right)}} + {n_{C{O_2}\left( 2 \right)}} = {n_{CaC{O_3}\left( 1 \right)}} + 2{n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}}\left( 2 \right)\]
= 0,15 + 2.0,075
= 0,3 mol
Mà \[{n_{C{O_2}}} = 12x\]
→ 12x = 0,3
→ x = 0,025 mol
→ mhỗn hợp X
\[{m_{{C_6}{H_5}OH}} + {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 94.0,025 + 46.3.0,025 = 5,8\,gam\]
Đáp án cần chọn là: A
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu sai là:
(1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(2) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Nguyên tử H ở nhóm OH ở phenol linh động hơn trong ancol.
(4) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
(a) phenol tan nhiều trong nước lạnh;
(b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím;
(c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc;
(d) nguyên tử H trong benzen dễ bị thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen của phenol;
(e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Một dung dịch chứa 6,1 g chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom dư thu được 17,95 g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. CTPT chất đồng đẳng của phenol là
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3.
Phản ứng xảy ra được là do phenol có: