A. 5,76 gam
B. 7,56 gam
C. 10,08 gam
D. 10,80 gam
Trả lời:
nC = 0,3 mol; nAl = 0,3 mol
3C + 4Al \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]Al4C3
Xét tỉ lệ : \[\frac{{{n_C}}}{3} = \frac{{0,3}}{3} = 0,1 >\frac{{{n_{Al}}}}{4} = \frac{{0,3}}{4} = 0,075\]
=>phản ứng tính theo Al
nAl4C3lí thuyết = nAl / 4 = 0,075 mol
H = 70% =>nAl4C3 thực tế = 0,075.70/100 = 0,0525 mol
=>mAl4C3 = 7,56 gam
Đáp án cần chọn là: B
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:
Cho các chất:
O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KCl (11).
Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là