Cho sơ đồ sau:
\[Si\mathop \to \limits^{\left( 1 \right)} Si{O_2}\mathop \to \limits^{\left( 2 \right)} N{a_2}Si{O_3}\mathop \to \limits^{\left( 3 \right)} {H_2}Si{O_3}\]
Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:
A. O2; Na2O; HCl.
B. O2; Na2O; H2O.
C. O2; NaOH; HCl.
D. O2; NaOH; H2.
Trả lời:
\[Si\mathop \to \limits^{\left( 1 \right)} Si{O_2}\mathop \to \limits^{\left( 2 \right)} N{a_2}Si{O_3}\mathop \to \limits^{\left( 3 \right)} {H_2}Si{O_3}\]
PTHH:
(1) Si + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]to SiO2
(2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
(3) Na2SiO3 + 2HCl → NaCl + H2SiO3
Đáp án cần chọn là: C
1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn.
3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic.
4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử.
5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic.
Số nhận xét đúng là: