Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Các phát biểu sai là (4), (5) vì:
(4) Xenlulozơ không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(5) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Phát biểu (6) đúng vì:
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc vì đây là phản ứng tạo este với axit vô cơ
Alanin là một α-amino axit có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là
Đốt cháy 21,6 gam X gồm Mg và Fe bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 47,7 gam hỗn hợp rắn Z gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan hết rắn Z trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl thu được dung dịch T có chứa m gam FeCl3. Mặt khác, dung dịch T phản ứng vừa đủ với 1,45 mol AgNO3 thu được 206,3 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở (CY < CZ, nY : nZ = 1:1). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong X gần nhất với
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chức,mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2.Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là
Cho 5,376 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hết với 44,8 gam Fe (nung nóng) thu được hỗn hợp rắn chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3–. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Cho các chất: NaHSO3; NaHCO3; KHS; NH4Cl; AlCl3; CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là