Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 19,6 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,50 lít
Thể tích khí thiên nhiên là V (lít)
= 0,96V
= 0,02V
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
⇒ = 0,96V
Suy ra thể tích CO2 thu được sau khi đốt: 0,96V + 0,02V = 0,98V
Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,196 mol
⇒ = 0,196 mol
Vậy V = 4,48 lít
Chọn đáp án C.
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là
Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là