A. Nút nhĩ thất Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ Bó his Mạng Puôckin, làm các tâm
nhĩ, tâm thất co.
B. Nút xoang nhĩ Bó his Hai tâm nhĩ Nút nhĩ thất Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ Mạng Puôckin Bó his, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ Bó his Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
Chọn đáp án D
Hệ dẫn truyền tim bao gồm:
- Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải) tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất.
- Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ.
- Bó His và mạng lưới Puôckin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên.
Do vậy hoạt động của hệ dẫn truyền tim theo thứ tự: Nút xoang nhĩ phát xung điện Nút nhĩ thất Bó His Mạng lưới Puôckin.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đấy đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 – 11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 – 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4
Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?
(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.
(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là %A = %T = 30%, %G = %X = 20%
(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.
(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A = T = 1755 ; G = X = 1170
Một quần thể thực vật có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau :
|
P |
|
|
|
|
AA |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
Aa |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
aa |
200 |
80 |
100 |
300 |
100 |
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tốc tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
II. Từ sang , quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ sang , chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
Ở một loài chim , trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khỉ cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được . Cho con cái tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn ; thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) (2)
(3) (4)
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra gồm các giai đoạn như sau:
(1) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
(2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
(3) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Thứ tự nào sau đây là đúng:
Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa :0,25 aa.