Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 2)
-
3702 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha pha sáng và pha tối. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật và CAM chỉ khác nhau chủ yếu trong pha tối.
Câu 2:
Chọn đáp án C
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành Xenlulôzơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
Câu 4:
Chọn đáp án D
Câu 7:
Chọn đáp án C
Để con có nhóm máu AB thì mẹ phải cho giao tử hoặc nên mẹ không thể có nhóm máu O được.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Vậy đời con có 2 kiểu gen.
Câu 9:
Chọn đáp án A
Phép lai A kết quả tạo ra ít cặp gen dị hợp nhất.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Quá trình giảm phân ở các cá thể có kiểu gen sau cho giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50 % là: Aa và Bb
Aa cho giao tử: 50% A và 50% a
Bb cho giao tử: 50% B và 50% b
Câu 11:
Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa :0,25 aa.
Chọn đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc 100 % AA hoặc 100 % aa
Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi
Trong các quần thể đề bài đưa ra, quần thể 3, 4 cân bằng.
Cách xác định quần thể ngẫu phối cân bằng
* Cách 1: Quần thể P: xAA : yAa : zaa cân bằng khi
* Cách 2: So sánh giá trị của và (của quần thể P)
cân bằng
không cân bằng
Câu 12:
Chọn đáp án C
Hình ảnh minh họa quy trình tạo giống mới bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn – đây là một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào.
Câu 13:
Chọn đáp án D
A, B, C là những phát biểu đúng.
D là phát biểu sai vì không có tác động của nhân tố tiến hóa thì không có sự thay đổi tần số alen hoặc thay đổi thành phần kiểu gen nên không xảy ra sự tiến hóa.
Câu 14:
Chọn đáp án D
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.
Câu 15:
Chọn đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, Nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, Rắn là sinh vật tiêu thụ bạc 3, Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 16:
Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?
Câu 17:
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra gồm các giai đoạn như sau:
(1) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
(2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
(3) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Thứ tự nào sau đây là đúng:
Chọn đáp án D
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo 3 giai đoạn là:
1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút.
2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
3. Giai đoạn nước bị dây từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
Câu 18:
Chọn đáp án D
Hệ dẫn truyền tim bao gồm:
- Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải) tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất.
- Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ.
- Bó His và mạng lưới Puôckin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên.
Do vậy hoạt động của hệ dẫn truyền tim theo thứ tự: Nút xoang nhĩ phát xung điện Nút nhĩ thất Bó His Mạng lưới Puôckin.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Hãy ảnh mô tả giai đoạn kéo dài của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.
Câu 20:
Chọn đáp án C
Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào đây là kì sau của quá trình nguyên phân.
Câu 21:
Câu 22:
Chọn đáp án A
Đột biến sau khi xảy ra. Thông qua quá trình giao phối, đưa alen đột biến vào trong trạng thái dị hợp làm trung hoà tính có hại của đột biến.
Câu 23:
Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã sinh vật, người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình mỗi cá thể |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng |
1 |
10000 |
0.1 |
1 |
2 |
5 |
10 |
2 |
3 |
500 |
0.002 |
1,8 |
4 |
5 |
300000 |
0,5 |
Dòng năng lượng đi qua chuỗi này có nhiều khả năng sẽ là:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Tổng năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng:
Loài 1 = 10000 x 0,1 x 1 = 1000 ;
Loài 2 = 5 x 10 x 2 = 100 ;
Loài 3 = 500 x 0,002 x 1,8 = 1,8 ;
Loài 4 = 5 x 300 000 x 0,5 = 750 000 trong chuỗi thức ăn thì năng lượng bị giáng cấp qua mỗi bậc sinh dưỡng.
Câu 24:
Chọn đáp án C
A, B, D loại vì đều phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
C chọn vì nội dung phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài (quan hệ hợp tác giữa 2 loài).
Câu 25:
Chọn đáp án A
+ Phân tử ADN có tổng số liên kết hiđrô càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.
+ Hai phân tử ADN có tổng số nuclêôtit bằng nhau, phân tử ADN có số cặp GX lớn thì nhiệt độ nóng chảy cao, hay nói cách khác phân tử ADN nào có số liên kết hiđrô càng lớn, nhiệt độ nóng chảy càng thấp.
Ta có : (giả thiết) tăng Số cặp AT tăng Nhiệt độ nóng chảy giảm
Trình tự sắp xếp các loài sinh vât là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần :
Câu 26:
Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người :
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này ?
Chọn đáp án D
Vì người thứ nhất cặp NST giới tính mang một NST Thể Tớcnơ, người thứ 2 cặp NST giới tính là XXY Thể Claiphentơ
Câu 27:
Chọn đáp án D
Dựa vào đề bài ta xác định các locut gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Áp dụng công thức ta có :
Số kiểu gen dị hợp của gen I, II, III lần lượt là :
Số kiểu gen đồng hợp của gen I, II, III lần lượt là : 5, 3, 7.
Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 1 cặp gen = 5.3.21 + 5.7.3 + 3.7.10 = 630 KG.
Số kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen = 10.3.7 + 10.21.3 +3.21.5 = 1155 KG.
Câu 28:
Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.
2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phần tử chuỗi pôlipeptit khác nhau.
3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.
4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.
5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
Số ý đúng là:
Chọn đáp án C
Các ý đúng là 1, 3, 5.
Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi pôlipeptit nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu là do chuỗi pôlipeptit mà gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình thành nên các prôtêin khác nhau từ đó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen quy định tất cả tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau.
Câu 29:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. |
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. |
(2) Giao phối ngẫu nhiên. |
(5) Đột biến. |
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. |
(6) Di nhập gen. |
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
Chọn đáp án C
1. CLTN có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
2. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
3. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
4, 5, 6: yếu tố ngẫu nhiên, đột biến, di nhập gen cũng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Câu 30:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
Chọn đáp án D
Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ sau.
Vậy các hoạt động I, II, III, IV đều góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Câu 31:
Chọn đáp án B
Theo đề bài ta có loài A và loài C là sinh vật sản xuất A và C phải đứng ở đầu sơ đồ.
- Sơ đồ I: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, D, F mất đi A sai.
- Sơ đồ IV: Nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài D, F mất đi phù hợp với kết quả bài toán B đúng.
- Sơ đồ III: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài G, F mất đi C sai.
- Sơ đồ II: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, G mất đi D sai.
Câu 32:
I. Có 11 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn.
IV. Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.
Chọn đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: .
Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các loài còn lại sẽ tăng lên. Tổng sinh khối của các loài tăng lên.
Chuỗi thức ăn không dài quá 7 mắt xích. Dưới nước số lượng mắt xích trong một lưới thức ăn thường dài hơn trên cạn do có nhiệt độ ổn định.
Câu 33:
Chọn đáp án A
Kiểu hình của : 15 đỏ : 1 trắng ta nhận thấy tình trạng màu hạt lúa mì chịu sự chi phối của quy luật tương tác cộng gộp của các gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội hoặc có một trong hai alen trội sẽ quy định kiểu hình hạt đỏ, khi trong kiểu gen không có alen trội nào sẽ quy định kiều hình hạt trắng.
Ta có sơ đồ lai :
P : AAbb aaBB
G: Ab Ab
AaBb
AB, Ab, aB, aB AB, Ab, aB, ab
9 A B : 3A bb : 3aaB : 1aabb
Vậy kiểu gen quy định kiểu hình hạt trắng là: aabB.
Câu 34:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loại đều có chung 1 bộ mã di truyền.
(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phần tử mARN.
(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axitamin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba.
(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau.
Chọn đáp án B
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền (có ngoại lệ). (1) đúng.
(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ (5’ đến 3’) trên phân tử mARN. (2) không đúng.
(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (3) đúng.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba (một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa một loại axit amin). (4) không đúng.
(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ đến 5’) trên mạch khuôn của gen. (5) không đúng.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau (nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin mã hóa một loại axitamin). (6) không đúng.
Vậy phát biểu không đúng là: (2), (4), (5), (6).
Câu 35:
Thực hiên phép lai: ♂ AabbCcDdee ♀ aaBBCCDdEe. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Trong phép lai : ♂ AabbCcDdee ♀ aaBBCCDdEe
Nhìn vào phép lai ta thấy, mỗi cá thể đời con luôn mang 1 alen lặn a; 1 alen trội B; 1 alen lặn b ; 1 alen trội C ; 1 alen lặn e (bao gồm 5 alen trong đó có 2 alen trội và 3 alen lặn) mà kiểu gen của mỗi cá thể mang 10 alen về các gen đang xét.
Tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là:
Tính xác suất đời con có k alen trội là:
- Ở bài tập này các em cần xác định ở đời con đã có sẵn những alen nào
- Sau đó, áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:
k: số alen trội còn lại cần tính ở đời con
m: tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.
: số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ
số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.
số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.
Câu 36:
Chọn đáp án B
Quy ước:
A: bình thường >> a: mù màu
- Chồng bị bệnh mù màu nên kiểu gen của người chồng là
- Người phụ nữ bình thường về bệnh có kiểu gen là
- Cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị bệnh có kiểu gen là (người con trai này luôn nhận giao tử Y từ bố và giao tử X từ mẹ) người con trai nhận từ mẹ B đúng.
Câu 37:
Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?
(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.
(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là %A = %T = 30%, %G = %X = 20%
(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.
(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A = T = 1755 ; G = X = 1170
Chọn đáp án D
(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm
Theo giả thiết:
Mặt khác:
Do đó:
Ta có:
Ta lại có:
Suy ra sai.
(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:
Theo như đã tính toán ở kết luận (1) ta có:
(2) sai.
(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.
Ta có: N = 5850
Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là
(3) sai.
(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là :
(4) sai.
Vậy không có kết luận nào đúng.
Câu 38:
Ở một loài chim , trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khỉ cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được . Cho con cái tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn ; thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) (2)
(3) (4)
Chọn đáp án A
A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn
Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).
Vì đề bài cho nòi chim long đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB, DD) loại (1) và (2) vì không thuần chủng.
-Xét phép lai (3) , tiếp tục cho con cái giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau: thỏa mãn
-Xét phép lai (4) , tiếp tục cho con cái giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau: thỏa mãn
Vậy có 2 phù hợp với P.
Câu 39:
Một quần thể thực vật có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau :
|
P |
|
|
|
|
AA |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
Aa |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
aa |
200 |
80 |
100 |
300 |
100 |
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tốc tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
II. Từ sang , quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ sang , chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
Chọn đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng.
Từ số lượng, ta suy ra tỉ lệ kiểu gen là
|
P |
|
|
|
|
AA |
0,7 |
0,64 |
0,2 |
0,25 |
4/9 |
Aa |
0,2 |
0,32 |
0,6 |
0,5 |
4/9 |
aa |
0,1 |
0,04 |
0,2 |
0,25 |
1/9 |
Ở P, tần số A = 0,8. Sang , tần số A = 0,8 và cấu trúc di truyền ở đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên I đúng.
Ở , tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ sang đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen. II đúng.
Ở , tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. III đúng.
Ở , tần số A = 2/3 và tần số a = 1/3. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại a và loại bỏ a. Cấu trúc di truyền của vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể aa không có khả năng sinh sản.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đấy đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 – 11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 – 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4
Chọn đáp án D
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cũng nằm trên một NST Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; Các alen trội A và B không quy định bệnh.
Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc .
Người số 11 có kiểu gen hoặc .
Người (1) có kiểu gen ; (8) có kiểu gen Người số 2 có kiểu gen .
Người số 4 có kiểu gen . Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen .
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là .
Người số 10 có kiểu gen . Người số 9 có kiểu gen .
Người số 12 có kiểu gen . Người số 13 có kiểu gen I đúng.
II đúng. Vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc .
Cặp 10 – 11 không thể sinh con bị cả 2 bệnh do có hiện tượng liên kết gen.
III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen .
Sinh con bị bệnh với xác suất 50%.
IV đúng. Đứa đầu lòng bị bệnh M Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là
Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 x 1/2 = 1/4.