I. Có 11 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn.
IV. Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.
D. 4.
Chọn đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: .
Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các loài còn lại sẽ tăng lên. Tổng sinh khối của các loài tăng lên.
Chuỗi thức ăn không dài quá 7 mắt xích. Dưới nước số lượng mắt xích trong một lưới thức ăn thường dài hơn trên cạn do có nhiệt độ ổn định.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đấy đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 – 11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 – 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4
Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?
(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.
(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là %A = %T = 30%, %G = %X = 20%
(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.
(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A = T = 1755 ; G = X = 1170
Một quần thể thực vật có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau :
|
P |
|
|
|
|
AA |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
Aa |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
aa |
200 |
80 |
100 |
300 |
100 |
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tốc tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
II. Từ sang , quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ sang , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ sang , chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
Ở một loài chim , trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khỉ cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được . Cho con cái tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn ; thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) (2)
(3) (4)
Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa :0,25 aa.
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra gồm các giai đoạn như sau:
(1) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
(2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
(3) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Thứ tự nào sau đây là đúng: