Có bao nhiêu cơ chế dưới đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D
Cả 4 cơ chế nói trên Đáp án D
Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:
- Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải . Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.
- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ ( ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).
- Khi huyết áo giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga) (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp đúng các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là:
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizoxom. |
(3) Lục lạp. |
(5) Ti thể. |
(2) Riboxom. |
(4) Peroxixom. |
(6) Bộ máy Gongi. |
Các đáp án đúng là:
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen trong đó alen quy định nhóm máu A; alen quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?
I. Có 6 người trong phả hệ này xác định được kiểu gen.
II. Xác suất cặp vợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang bệnh là 1/18.
III. Tất cả những người bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra con mang nhóm máu AB.
Một gen có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ IV. Tỉ lệ
Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được Lấy lai với được Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được . Trong các kết luận dưới đây:
(1) Ở cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
(2) Ở cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9.
(3) Ở cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4/9.
(4) Ở cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 5/9.
Số kết luận sai là
Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:
|
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Đực |
300 |
600 |
100 |
Cái |
200 |
400 |
400 |
Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là:
Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
V |
VII |
|
Tỉ lệ kiểu hình |
Cây hoa đỏ |
100% |
0% |
0% |
50% |
75% |
16% |
Cây hoa hồng |
0% |
100% |
0% |
0% |
0% |
48% |
|
Cây hoa trắng |
0% |
0% |
100% |
50% |
25% |
36% |
Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?