Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 5)
-
3704 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây bụi thấp và những cây thân thảo.
Câu 2:
Chọn đáp án D
Hệ tuần hoàn có ở đa số động vật thân mềm ( ốc sên, trai,…) và chân khớp ( côn trùng, tôm,…)
Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Câu 3:
Câu 4:
Chọn đáp án B
Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Chọn đáp án B
Quá trình giảm phân ở các cá thể có kiểu gen sau cho giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50% là: Aa và Bb
Aa cho giao tử: 50% A và 50% a
Bb cho giao tử: 50% B và 50% b
Câu 11:
Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:
|
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Đực |
300 |
600 |
100 |
Cái |
200 |
400 |
400 |
Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là:
Chọn đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới đực là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Tần số alen ở giới đực là:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới cái là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
Tần số alen ở giới đực là:
Quần thể không chịu tác động của cá nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là: 0,6A.0,6a+0,4A.0,4a=0,52
Nếu tần số alen ở hai giới khác nhau thì khi quần thể cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể:
Nếu gen nằm trên NST giới tính thì:
Câu 12:
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
Chọn đáp án C
Quy trình các bước chuyển gen. - Bước 1: Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. - Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người - Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn - Bước 4: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người |
|
Suy ra: (1) (4) (3) (2).
Câu 13:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Chọn đáp án D
Chỉ có sinh vật sản xuất tiếp nhận năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua quá trình quang hợp.
Câu 16:
Chọn đáp án C
Sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 17:
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizoxom. |
(3) Lục lạp. |
(5) Ti thể. |
(2) Riboxom. |
(4) Peroxixom. |
(6) Bộ máy Gongi. |
Các đáp án đúng là:
Chọn đáp án A
Hô hấp sáng, quang hô hấp hay hô hấp ánh sáng là một quá trình hô hấp xảy ra ở thực vật trong điều kiện có nhiều ánh sáng nhưng ít cacbonic. Trong quá trình này, đường RuBP bị oxi hóa bởi enzyme rubisco, thay vì nhận phân tử cacbonic như trong chu trình Calvin của quá trình quang hợp. Hô hấp sáng được đánh giá là tác nhân làm giảm đáng kể hiệu suất quang hợp của các thực vật C3, cho dù một số nghiên cứu cho thấy quá trình hô hấp sáng có một số vai trò tích cực đối với thực vật.
Ở các thực vật và thực vật CAM, chức năng oxi hóa của Rubisco bị ngăn chặn và vì vậy hô hấp ánh sáng bị triệt tiêu, đảm bảo được hiệu suất quang hợp cao của chúng trong các điều kiện khô nóng.
Câu 18:
Có bao nhiêu cơ chế dưới đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
Chọn đáp án D
Cả 4 cơ chế nói trên Đáp án D
Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:
- Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải . Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.
- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ ( ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).
- Khi huyết áo giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
Câu 19:
Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
Chọn đáp án D
Hình ảnh mô tả giai đoạn kết thúc của quá trình tổng hợp chuỗi Pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.
Câu 20:
Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?
Chọn đáp án D
Vì người thứ nhất cặp NST giới tính mang một NST X XO Thể Tớcnơ, người thứ 2 cặp NST giới tính XXY Thể Claiphentơ
Câu 21:
Câu 22:
Chọn đáp án D
Nội dụng như sách giáo khoa cả cơ bản và nâng cao.
Câu 23:
Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
Chọn đáp án B
Các ý đúng là I và IV.
II sai vì các loài chim này có các loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của chúng không trùng nhau.
III sai – số lượng các cá thể của các loài chim này không thể bằng nhau vì chúng thuộc các loài khác nhau.
Câu 24:
Chọn đáp án D
Lưới thức ăn:
|
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 ( trong chuỗi thức ăn: cỏ thỏ trăn) hoặc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 ( trong chuỗi thức ăn cỏ châu chấu gà, chim sâu trăn) |
Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất: Bao gồm các sinh vật tự dưỡng như cây xanh, tảo.
Bậc dinh dưỡng cấp 2: SVTT1: Là động vật ăn thực vật hay sinh vật kí sinh trên thực vật.
Bậc dinh dưỡng cấp 3: SVTT2: Là động vật ăn SVTT1 hay sinh vật kí sinh trên SVTT1.
Bậc dinh dưỡng cấp n: SVTTn-1…
Câu 25:
Chọn đáp án C
Trong ADN có tổng 2 loại nuclêôtit đây là tổng 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau.
Trường hợp 1: loại do A > G.
Trường hợp 2:
Chọn C.
Câu 26:
Chọn đáp án C
Ta có:
Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen đột biến là:
Vậy đột biến là đột biến mất 1 cặp A – T
Câu 27:
Phép lai thu được Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về là đúng?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hoán bị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Chọn đáp án A
Phép lai
Xét các phát biểu đúng của đề bài:
I đúng. Nếu không xảy ra hoán bị gen thì: đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( 100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn
cho đời con có 4.4=16 kiểu gen, 3.3=9 kiểu hình.
II sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( 100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 =9 kiểu hình.
III sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)
cho đời con có 10.4=40 kiểu gen, 4.3=12 kiểu hình.
IV sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) cho đời con có 7.4=28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
Vậy chỉ có kết luận I đúng.
Câu 28:
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây
|
Giới nam |
Giới nữ |
Kiểu gen |
XY, XXY hoặc XXXY |
XX, XO hoặc XXX |
Dựa vào bảng trên có thể rút ra kết luận đúng nào sau đây?
Chọn đáp án D
A, B, C sai vì nam và nữ đều chứa NST giới tính X và không phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X.
D đúng, kiểu gen chứa NST giới tính Y luôn quy định giới nam.
Câu 29:
Chọn đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì các yếu tố ngẫu nhiên ( biến động di truyền): là sự xuất hiện vật cản địa lí (núi cao, sông rộng) chia cắt khu phân bố của quần thể thành những phần nhỏ hay do sự phát tán, di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới.
Đặc điểm của chọn lọc tự nhiên
- Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối alen trong quần thể không theo một hướng xác định.
- Quần thể có kích thước càng nhỏ thì chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng lớn và ngược lại.
- Yếu tố ngẫu nhiên không chỉ tác động độc lập mà còn phối hợp với chọn lọc tự nhiên.
- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến việc làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 30:
Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga) (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp đúng các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là:
Câu 31:
Chọn đáp án C
Ta có tổng nhiệt hữu hiệu
Áp dụng công thức ta có:
Ở nhiệt độ
Ở nhiệt độ
Ta có:
Câu 32:
Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canada (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canada là biến động theo chu kì. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ. III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada. IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canada. |
|
Chọn đáp án B
I sai – biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ và mèo rừng Canada đều là biến động theo chu kì
II. Đúng.
III. Sai, quần thể mèo rừng tăng số lượng thì quần thể thỏ giảm số lượng và ngược lại tỉ lệ nghịch
IV. Đúng, kích thước của quần thể con mồi luôn lớn hơn kích thước của quần thể vật săn mồi
Vậy có 2 đáp án đúng.
Câu 33:
Chọn đáp án B
Bố bình thường nên kiểu gen của bố là: ; mẹ có kiểu gen là:
Vì bố bình thường nên chắc chắn con gái bình thường (luôn nhận giao tử từ bố) người con bị bệnh là con trai.
Để sinh con trai mắc cả hai bệnh trên thì mẹ phải cho giao tử mà mẹ có kiểu gen dị hợp chéo trong giảm phân của mẹ đã xảy ra hoán vị gen trong các nhận định mà đề đưa ra, nhận định đúng là: “Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.”
Câu 34:
Chọn đáp án A
Nhận xét: 1 tế bào vi khuẩn E, coli chứa 1 phần tử ADN, cứ mỗi lần tế bào này phân chia, có nghĩa là 1 phân tử ADN trong tế này thực hiện quá trình nhân đôi.
Ta có: 1 phân tử ADN mẹ nhân đôi k lần tạo ra phân tử ADN con. Trong 8 phân tử ADN con được tạo ra có 2 phân tử còn chứa một mạch của phân tử ADN mẹ (mạch )
Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là = 8-2=6
Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN
Từ 1 phân tử ADN ban đầu, qua quá trình nhân đôi ADN tạo ra 2 phân tử ADN mới. Trong đó, mỗi phân tử ADN mới được tạo ra có một mạch của ADN ban đầu và một mạch mới. TTDT của ADN ban đầu (ADN mẹ) được bảo tồn một nửa, một nửa được tổng hợp mới. Do đó, trong các ADN con sinh ra luôn có 2 phân tử chứa mạch cũ của ADN ban đầu.
Câu 35:
Chọn đáp án D
(gọi tần số hoán vị gen của phép lai là )
Ta có:
Đối với những bài tập dạng như này chúng ta nên gọi tần số hoán vị gen theo một biến nào đó, rồi đi tìm hoán vị gen.
Câu 36:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho giao phối tự do thu được đời có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
(II) Nếu tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng.
(III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
(IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
Chọn đáp án A
Đời có tỉ lệ 1: 1; đời có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: thu được có có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
Tiếp tục cho lai với nhau:
Thu được có 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1
Nếu tiếp tục cho giao phối với nhau thì có tỉ lệ 7 đỏ: 9 trắng (II) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen (III) đúng.
- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là và
Câu 37:
Một gen có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ IV. Tỉ lệ
Chọn đáp án A
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài.
Gen dài 408nm có tổng số 2400 nu
chiếm
- Tỉ lệ đúng.
- Tỉ lệ (II)sai
- Tỉ lệ sai
- Tỉ lệ luôn = 1 đúng
Câu 38:
Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được Lấy lai với được Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được . Trong các kết luận dưới đây:
(1) Ở cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
(2) Ở cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9.
(3) Ở cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4/9.
(4) Ở cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 5/9.
Số kết luận sai là
Chọn đáp án B
P:
Hoa đỏ giảm phân cho
hay 8/9 hoa đỏ: 1/9 hoa trắng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Ở cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
(2) Sai. Ở cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9.
(3) Đúng. Ở cây hoa đỏ thuần chủng (AA) chiếm tỉ lệ là 4/9.
(4) Sai. Ở cây hoa đỏ không thuần chủng (Aa) chiếm tỉ lệ là 4/9.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
V |
VII |
|
Tỉ lệ kiểu hình |
Cây hoa đỏ |
100% |
0% |
0% |
50% |
75% |
16% |
Cây hoa hồng |
0% |
100% |
0% |
0% |
0% |
48% |
|
Cây hoa trắng |
0% |
0% |
100% |
50% |
25% |
36% |
Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Chọn đáp án B
- Cấu trúc di truyền của các quần thể.
Quần thể I: 100% Aa
Quần thể II: 100% Aa
Quần thể III: 100% aa
Quần thể IV: 50% AA : 50% aa
Quần thể V: 75% AA : 25%Aa
Quần thể VI: 16% AA : 48% Aa : 36% aa
- Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:
+ Cấu trúc 100% AA hoặc 100% aa
Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, II, II, VI cân bằng
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen trong đó alen quy định nhóm máu A; alen quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?
I. Có 6 người trong phả hệ này xác định được kiểu gen.
II. Xác suất cặp vợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang bệnh là 1/18.
III. Tất cả những người bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra con mang nhóm máu AB.
Chọn đáp án B
Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước gen: M – bình thường; m – bị bệnh
I. đúng
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen mm; họ sinh con trai 7 có nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu → Xác định được kiểu gen của 2 người này.
- Người 6 nhận từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen.
- Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh son bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu.
Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 3, 4, 6, 9.
II sai. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM : 2Mm; người 8 có kiểu gen Mm.
Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là:
(1MM:2Mm) × Mm , xác suất sinh con gái là 1/2 → Xác suất cần tính là 1/6.
III sai. Người số 9 bị bệnh, nhóm máu O kiểu gen là đồng hợp tử.
IV sai. Nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ sinh ra con có nhóm máu A hoặc O.