Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 5)

  • 3704 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây bụi thấp và những cây thân thảo.


Câu 2:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hệ tuần hoàn có ở đa số động vật thân mềm ( ốc sên, trai,…) và chân khớp ( côn trùng, tôm,…)

Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.


Câu 5:

Quá trình tự nhân đôi của ADN và phiên mã diễn ra theo nguyên tắc:
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 6:

Kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
Theo dõi quá trình phân bào ở (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quá trình giảm phân ở các cá thể có kiểu gen sau cho giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50% là: Aa và Bb

Aa cho giao tử: 50% A và 50% a

Bb cho giao tử: 50% B và 50% b


Câu 11:

Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:

 

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Đực

300

600

100

Cái

200

400

400

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới đực là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa

Tần số alen ở giới đực là: A=0,3+0,62=0,6,a=10,6=0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới cái là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

Tần số alen ở giới đực là: A=0,2+0,42=0,4,a=10,4=0,6

Quần thể không chịu tác động của cá nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là: 0,6A.0,6a+0,4A.0,4a=0,52

Nếu tần số alen ở hai giới khác nhau thì khi quần thể cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể: PA cânbang=1/2PAñöïc+PAcaùi

 

Nếu gen nằm trên NST giới tính thì: PAcaânbaèng=1/3PAñöïc+2/3PAcaùi


Câu 12:

Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy trình các bước chuyển gen.

- Bước 1: Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

- Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

- Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn

- Bước 4: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

Cho một số thao tác cơ bản (ảnh 1)

Suy ra: (1)  (4)  (3) (2).


Câu 13:

Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Quần thể chỉ tiến hóa khi:
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 15:

Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chỉ có sinh vật sản xuất tiếp nhận năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật thông qua quá trình quang hợp.


Câu 16:

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.


Câu 17:

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lizoxom.

(3) Lục lạp.

(5) Ti thể.

(2) Riboxom.

(4) Peroxixom.

(6) Bộ máy Gongi.

Các đáp án đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hô hấp sáng, quang hô hấp hay hô hấp ánh sáng là một quá trình hô hấp xảy ra ở thực vật trong điều kiện có nhiều ánh sáng nhưng ít cacbonic. Trong quá trình này, đường RuBP bị oxi hóa bởi enzyme rubisco, thay vì nhận phân tử cacbonic như trong chu trình Calvin của quá trình quang hợp. Hô hấp sáng được đánh giá là tác nhân làm giảm đáng kể hiệu suất quang hợp của các thực vật C3, cho dù một số nghiên cứu cho thấy quá trình hô hấp sáng có một số vai trò tích cực đối với thực vật.

Ở các thực vật và thực vật CAM, chức năng oxi hóa của Rubisco bị ngăn chặn và vì vậy hô hấp ánh sáng bị triệt tiêu, đảm bảo được hiệu suất quang hợp cao của chúng trong các điều kiện khô nóng.


Câu 18:

Có bao nhiêu cơ chế dưới đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?

I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.

II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.

III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.

IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 cơ chế nói trên  Đáp án D

Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:

- Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải CO2 . Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.

- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ ( ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).

- Khi huyết áo giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.


Câu 19:

Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

Hình ảnh dưới đây mô tả (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hình ảnh mô tả giai đoạn kết thúc của quá trình tổng hợp chuỗi Pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.


Câu 20:

Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:

Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì người thứ nhất cặp NST giới tính mang một NST X XO  Thể Tớcnơ, người thứ 2 cặp NST giới tính XXY  Thể Claiphentơ


Câu 22:

Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nội dụng như sách giáo khoa cả cơ bản và nâng cao.


Câu 24:

Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Lưới thức ăn:

Trong một quần xã sinh vật (ảnh 1)

Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 ( trong chuỗi thức ăn: cỏ  thỏ  trăn) hoặc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 ( trong chuỗi thức ăn cỏ  châu chấu  gà, chim sâu  trăn)

Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất: Bao gồm các sinh vật tự dưỡng như cây xanh, tảo.

Bậc dinh dưỡng cấp 2: SVTT1: Là động vật ăn thực vật hay sinh vật kí sinh trên thực vật.

Bậc dinh dưỡng cấp 3: SVTT2: Là động vật ăn SVTT1 hay sinh vật kí sinh trên SVTT1.

Bậc dinh dưỡng cấp n: SVTTn-1…


Câu 25:

Một ADN có hai loại nuclêôtit chiếm 90% tổng số nuclêôtit trong đó số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong ADN có tổng 2 loại nuclêôtit =90%  đây là tổng 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau.

Trường hợp 1: G+X=90%G=X=45%A=T=5%  loại do A > G.

Trường hợp 2: A+T=90%A=T=45%G=X=5%

Chọn C.


Câu 26:

Gen A có 3000 nuclêôtit và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm trở thành gen a. Gen a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nuclêôtit loại A và 6300 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen trên?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: G=39003000=900=XA=T=600

Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen đột biến là:

Amtcc=Tmtcc=Aa.231=4193Gmtcc=Xmtcc=Ga.231=6300Aa=Ta=599nucleâoâtitGa=Xa=900nucleâoâtit

 

Vậy đột biến là đột biến mất 1 cặp A – T 


Câu 27:

Phép lai P:Ab¯aBXDXd×AB¯abXDY,  thu được F1  Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1  đúng?

I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.

II. Nếu chỉ có hoán bị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phép lai P:Ab¯aBXDXd×AB¯abXDY=Ab¯aB×AB¯ab.XDXd×XDY

Xét các phát biểu đúng của đề bài:

I đúng. Nếu không xảy ra hoán bị gen thì: Ab¯aB×AB¯ab  đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình XDXd×XDYđời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( 100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn

P:Ab¯aBXDXd×AB¯abXDY cho đời con có 4.4=16 kiểu gen, 3.3=9 kiểu hình.

II sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì Ab¯aB×AB¯ab đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1

XDXd×XDYđời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( 100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) P:Ab¯aBXDXd×AB¯abXDY  cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 =9 kiểu hình.

III sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì Ab¯aB×AB¯ab  đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình

XDXd×XDYđời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)

P:Ab¯aBXDXd×AB¯abXDY cho đời con có 10.4=40 kiểu gen, 4.3=12 kiểu hình.

IV sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì Ab¯aB×AB¯ab  đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1

XDXd×XDYđời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (  cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) P:Ab¯aBXDXd×AB¯abXDY  cho đời con có 7.4=28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.

Vậy chỉ có kết luận I đúng.


Câu 28:

Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây

 

Giới nam

Giới nữ

Kiểu gen

XY, XXY hoặc XXXY

XX, XO hoặc XXX

Dựa vào bảng trên có thể rút ra kết luận đúng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A, B, C sai vì nam và nữ đều chứa NST giới tính X và không phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X.

D đúng, kiểu gen chứa NST giới tính Y luôn quy định giới nam.


Câu 29:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong các phát biểu trên, C sai vì các yếu tố ngẫu nhiên ( biến động di truyền): là sự xuất hiện vật cản địa lí (núi cao, sông rộng) chia cắt khu phân bố của quần thể thành những phần nhỏ hay do sự phát tán, di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới.

 Đặc điểm của chọn lọc tự nhiên

- Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối alen trong quần thể không theo một hướng xác định.

- Quần thể có kích thước càng nhỏ thì chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng lớn và ngược lại.

- Yếu tố ngẫu nhiên không chỉ tác động độc lập mà còn phối hợp với chọn lọc tự nhiên.

- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến việc làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.


Câu 31:

Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18°C  là 17 ngày đêm còn ở 25°C  là 10 ngày đêm. Theo lý thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có tổng nhiệt hữu hiệu

T=x-k.nxlanhietdomoitruongk la nhiet do nguong cua su  phat triennlasongay de hoan  thanh  1  chu  kì  song.

Áp dụng công thức ta có:

Ở nhiệt độ 18°C:T=18k.17

Ở nhiệt độ 25°C:T=25k.10

Ta có: 18k.17=25k.10k=8


Câu 33:

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng Y quy định. Bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB  sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bố bình thường nên kiểu gen của bố là: XABY ; mẹ có kiểu gen là: XAbXaB

Vì bố bình thường nên chắc chắn con gái bình thường (luôn nhận giao tử XAB từ bố) người con bị bệnh là con trai.

Để sinh con trai mắc cả hai bệnh trên XabY thì mẹ phải cho giao tử Xab  mà mẹ có kiểu gen dị hợp chéo XAbXaB  trong giảm phân của mẹ đã xảy ra hoán vị gen  trong các nhận định mà đề đưa ra, nhận định đúng là: “Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.”


Câu 34:

Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15  phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14  quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 8 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa N14  phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận xét: 1 tế bào vi khuẩn E, coli chứa 1 phần tử ADN, cứ mỗi lần tế bào này phân chia, có nghĩa là 1 phân tử ADN trong tế này thực hiện quá trình nhân đôi.

Ta có: 1 phân tử ADN mẹ nhân đôi k lần tạo ra 2k=8  phân tử ADN con. Trong 8 phân tử ADN con được tạo ra có 2 phân tử còn chứa một mạch của phân tử ADN mẹ (mạch N15)

Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa N14  phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là = 8-2=6

Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN

Từ 1 phân tử ADN ban đầu, qua quá trình nhân đôi ADN tạo ra 2 phân tử ADN mới. Trong đó, mỗi phân tử ADN mới được tạo ra có một mạch của ADN ban đầu và một mạch mới. TTDT của ADN ban đầu (ADN mẹ) được bảo tồn một nửa, một nửa được tổng hợp mới. Do đó, trong các ADN con sinh ra luôn có 2 phân tử chứa mạch cũ của ADN ban đầu.


Câu 35:

Cho P: AbaB×ABab  thu được Trong tổng số cá thể thu được ở F1, ở cá thể có kiểu gen abab  chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen aBab  ở đời con trong phép lai trên.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

P:AbaB×ABab (gọi tần số hoán vị gen của phép lai là f=2xx<25%)

Gp:Ab=aB=0,5x     AB=ab=0,5x

AB=ab=x                                        Ab=aB=x

Ta có:abab=x.0,5x=0,06x=0,2

aBab=0,5x.0,5x+x.x=0,50,2.0,50,2+0,2.0,2=13%

Đối với những bài tập dạng như này chúng ta nên gọi tần số hoán vị gen theo một biến nào đó, rồi đi tìm hoán vị gen.


Câu 36:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1  có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho giao phối tự do thu được đời F2  có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.

(II) Nếu F2  tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3  sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng.

(III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.

(IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đời F1 có tỉ lệ 1: 1; đời F1 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: XaXa×XAY  thu được F1  1XAXB;1XaY có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1  lai với nhau: 1XAXa×1XaY

Thu được F2 1XAXa;1XaXa,1XAY,1XaY= 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ: 9 trắng (II) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen (III) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là XaXa và XaY


Câu 37:

Một gen có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ G1A1=914                                 II. Tỉ lệ G1+T1A1+X1=2357

III. Tỉ lệ G1+T1A1+X1=32                           IV. Tỉ lệ T+GA+X=1

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài.

Gen dài 408nm  có tổng số 2400 nu

Agen chiếm 20%A=20%×2400=480; Ggen=30%×2400=720

T1=200A1=480-200=280; G1=15%×1200=180X1=720-180=540

- Tỉ lệ G1A1=180280=9141  đúng.

- Tỉ lệ G1+T1A1+X1=180+200280+540=1941 (II)sai

- Tỉ lệ G1+T1A1+X1=20%30%=23III  sai

- Tỉ lệ T+GA+X  luôn = 1 IV  đúng


Câu 38:

Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1.  Lấy F1  lai với F1  được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2  cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3.  Trong các kết luận dưới đây:

(1) Ở F3  cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.

(2) Ở F3  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9.

(3) Ở F3  cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4/9.

(4) Ở F3  cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 5/9.

Số kết luận sai

Xem đáp án

Chọn đáp án B

P: AA×aaF1:Aa

F2:14AA:24Aa:14aa

Hoa đỏ F2:13AA:23Aa giảm phân cho 23A:13a

F3:23A:13a×23A:13a

F3: 4/9AA : 4/9Aa:1/9aa hay 8/9 hoa đỏ: 1/9 hoa trắng

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Ở F3  cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.

(2) Sai. Ở F3  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9.

(3) Đúng. Ở F3  cây hoa đỏ thuần chủng (AA) chiếm tỉ lệ là 4/9.

(4) Sai. Ở F3  cây hoa đỏ không thuần chủng (Aa) chiếm tỉ lệ là 4/9.


Câu 39:

Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

V

VII

Tỉ lệ kiểu hình

Cây hoa đỏ

100%

0%

0%

50%

75%

16%

Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%

0%

100%

50%

25%

36%

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Cấu trúc di truyền của các quần thể.

Quần thể I: 100% Aa

Quần thể II: 100% Aa

Quần thể III: 100% aa

Quần thể IV: 50% AA : 50% aa

Quần thể V: 75% AA : 25%Aa

Quần thể VI: 16% AA : 48% Aa : 36% aa

- Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:

+ Cấu trúc 100% AA hoặc 100% aa

Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, II, II, VI cân bằng


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA;IB;IO  trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di (ảnh 1)

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?

I. Có 6 người trong phả hệ này xác định được kiểu gen.

II. Xác suất cặp vợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang bệnh là 1/18.

III. Tất cả những người bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.

IV. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra con mang nhóm máu AB.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước gen: M – bình thường; m – bị bệnh

I. đúng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

MmIAIO

 

MmIOIO

 

mmIBIO

 

MmIBIO

 

M-IAIO

 

mmIAIO

 

M-IOIO

 

MmIB

 

mmIOIO

 

- Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen mm; họ sinh con trai 7 có nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu Xác định được kiểu gen của 2 người này.

- Người 6 nhận IO  từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen.

- Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh son bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu.

Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 3, 4, 6, 9.

II sai. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM : 2Mm; người 8 có kiểu gen Mm.

Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là:

(1MM:2Mm) × Mm 2M:1m×1M:1mMM:2/6, xác suất sinh con gái là 1/2 → Xác suất cần tính là 1/6.

III sai. Người số 9 bị bệnh, nhóm máu O kiểu gen là đồng hợp tử.

IV sai. Nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ sinh ra con có nhóm máu A hoặc O.


Bắt đầu thi ngay