A. 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa.
B. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa.
Chọn đáp án B
Ở thế hệ F3, tần số kiểu gen
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây?
Kiểu nhân người bình thường Kiểu nhân người bệnh
Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét:
(1) Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản.
(2) Quần xã này có 5 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
(3) Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trong quần xã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác.
(4) Ếch là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Số phát biểu chính xác là:
Trên một mạch khuôn của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Phân tử ADN này thực hiện quá trình nhân đôi 3 đợt liên tiếp. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại A = T = 720.
(2) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại G = X = 1600.
(3) Kết thúc quá trình nhân đôi, tổng số nuclêôtit của tất cả các phân tử ADN con là 4640.
(4) Các phân tử ADN con được tạo ra gồm 2 mạch được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử.
(5) Tổng số nuclêôtit tự do cần cung cấp cho 3 đợt nhân đôi của phân tử ADN trên là 4060.
(6) Tổng số liên kết hiđrô có chứa trong 1 phân tử ADN con là 670.
(7) Tổng số liên kết phôtphođieste có chứa trên một mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu là 290.
Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:
(1) Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một đường xác định.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
(3) Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếư tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và các thành phần kiểu gen.
(4) Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội hay lặn của alen đó.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu duới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thuờng quy định.
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp
Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 35oC cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20oC thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng, cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 20oC thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.
Cho các yếu tố dưới đây:
(1) Enzim tạo mồi. (2) ARN polimeraza.
(3) DNA polimeraza. (4) DNA khuôn.
(5) Các ribonuclêôtit loại A, U, G, X.
Yếu tố không tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ:
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu trường hợp dưới đây mà kiểu gen của bố mẹ cho ngay đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?
1. aaBbDd x aaBbdd 2. AabbDd x Aabbdd
3. AabbDd x aaBbdd 4. AaBbDd x aabbdd