Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án D
I đúng; Vì bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
II đúng; Giả sử A-: bình thường; a-: bị bệnh Biết chính xác 5 người có kiểu gen Aa.
III đúng; Vì là Aa; là
Cho là con gái, bình thường
IV – Đúng; Vì là ; là
TH1: Nếu mẹ 1/3AA x bố 2/5AA Đáp án:
TH2: Nếu mẹ 1/3AA x bố 3/5AA Đáp án:
TH3: Nếu mẹ 2/3AA x bố 2/5AA Đáp án:
TH4: Nếu mẹ 2/3AA x bố 3/5AA Đáp án:
Vậy đáp án sinh được 1 trai bình thường, 1 gái bình thường =1/15 + 2/10 + 2/15 + 9/80 = 33/80 = 41,25%
Đối với bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:
- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán
Nếu bài toán yêu cầu tìm hiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cm. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%
(3) F2 có 4 kiểu hình: 66% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép, ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7
Có bao nhiêu yếu tố sau đây là nhân tố tiến hóa
(1) Yếu tố ngẫu nhiên (4) Đột biến
(2) Giao phối ngẫu nhiên (5) Chọn lọc tự nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (6) Di nhập gen
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn điện
(2) Trồng cây gây rừng
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E. coli?
(1) mARN của gen cấu trúc
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X
(3) ARN pôlimeraza
(4) ADN ligaza
(5) AND pôlimeraza
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?