Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 13)
-
3712 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Cơ quan quang hợp chủ yếu xảy ra ở lá, với cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của lá.
Câu 2:
Câu 3:
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án D
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen nên bộ ba mã hóa thứ tư trên phân tử mARN đổi thành AGX tương ứng với axit amin mới là sêrin. Bộ ba mới mang thông tin khác với bộ ba bình thường gọi là đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa).
- Đột biến mất và thêm 1 hoặc 2 cặp nu gây ra đột biến dịch khung
- Đột biến mất và thêm và thay thế chỉ 1 cặp nu gây ra đột biến điểm
Câu 4:
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E. coli?
(1) mARN của gen cấu trúc
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X
(3) ARN pôlimeraza
(4) ADN ligaza
(5) AND pôlimeraza
Chọn đáp án B
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E. coli là (2) và (3)
Câu 5:
Chọn đáp án A
Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự: vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 6:
Chọn đáp án B
Phép lai A, C, D đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1
Chỉ có phép lai B cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
Sơ đồ lai:
P:
G:
Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2 : 1
Câu 7:
Chọn đáp án C
A: bình thường >> a: máu khó đông
Chồng máu đông bình thường nên kiểu gen của người chồng là
Vợ bình thường sinh được con trai máu khó đông kiểu gen của vợ là
Câu 8:
Chọn đáp án C
A sai vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma (sinh dưỡng)
B sai NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C đúng
D sai vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Câu 9:
Chọn đáp án A
chắc chắn đời con có một alen trội B, một alen lặn e
ta chọn 2 alen trội trong tổng số 6 alen còn lại là:
Câu 10:
Chọn đáp án D
Dd D, d
(có hoán vị)
Kết hợp chung ta được các giao tử sau: ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
Câu 11:
Câu 12:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Câu 14:
Có bao nhiêu yếu tố sau đây là nhân tố tiến hóa
(1) Yếu tố ngẫu nhiên (4) Đột biến
(2) Giao phối ngẫu nhiên (5) Chọn lọc tự nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (6) Di nhập gen
Chọn đáp án D
Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen, nó tạo ra trạng thái cân bằng trong quần thể giao phối. Giao phấn không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi thành phần kiểu gen.
Câu 15:
Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?
(1) Mật độ cá thể (2) Loài ưu thế
(3) Loài đặc trưng (4) Nhóm tuổi
Chọn đáp án B
Các đặc trưng là của quần xã sinh vật là: (2) (3)
Vậy có ba phát biểu đưa ra là đúng
Câu 16:
Có bao nhiêu tác nhân dưới đây có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
1. Dịch bệnh
2. Cháy rừng
3. Thời tiết khắc nghiệt
4. Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người
5. Lũ lụt
Chọn đáp án C
Sự biến động không theo chu kì là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
Vậy cả 5 ý đưa ra đều đúng
Câu 19:
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?
Chọn đáp án D
Trong kiểu nhân đột biến, tất cả các cặp NST đều tăng 2 chiếc
Câu 20:
Chọn đáp án C
Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào I sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính XX hoặc O
Câu 21:
Chọn đáp án A
Hình ảnh mô tả kì cuối nguyên phân hoặc kì cuối của giảm phân II
+ Nếu kì cuối nguyên phân
+ Nếu khi cuối giảm phân II
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là hoặc
Muốn biết NST ở kì nào của nguyên phân hay giảm phân ta xét 2 yếu tố:
- Cách sắp xếp NST (thẳng hàng kỳ giữa, chia nhóm phân li về 2 cực kỳ sau)
- Xét trạng thái tồn tại NST đơn hay kép
Câu 22:
Câu 23:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là: II, III, IV
I sai - ổ sinh thái là không gian sinh thái, còn nơi ở là địa điểm địa lý
Câu 24:
Chọn đáp án D
Điều này dựa trên lý thuyết về ổ sinh thái, mỗi loài cá sống ở một tầng nước khác nhau.
Nhờ đó có thể tận dụng tối đa không gian ao nuôi
Câu 25:
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây?
Chọn đáp án B
|
Kiểu nhân người bình thường có cặp NST giới tính XX, kiểu nhân người người bệnh chỉ có 1 NST giới tính X; các cặp NST còn lại đều bình thường người bệnh mắc hội chứng Tớcnơ. |
Câu 26:
Chọn đáp án A
P:
Câu 27:
Chọn đáp án A
- Trong các sự kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định
- “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định
- “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định;
Chỉ riêng nếu bố mẹ bình thường có sinh ra con bệnh quy luật di truyền của tính trạng trội lặn, trong đó bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định (Ví dụ: A- x A- = aa)
Câu 28:
Chọn đáp án C
Ta có:
1 cơ thể giảm phân cho ab = 0,5 và cơ thể còn lại giảm phân cho giao tử Giao tử ab là giao tử liên kết (AB/ab)
Tần số hoán vị gen và 2 giao tử hoán vị là
Loại B, D
+ Ta có:
Mà cơ thể có kiểu gen liên kết cho giao tử nên
Vậy cơ thể liên kết phải cho giao tử Ab
Câu 29:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Chọn đáp án B
Có 2 ý đúng là (2), (5)
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậmCâu 30:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn điện
(2) Trồng cây gây rừng
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy
Chọn đáp án D
Tất cả những hoạt động I, II, III, IV của con người đều là các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiênCâu 31:
Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc xe bắt côn trùng đó làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài được tóm tắt ở hình bên
Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây
(1) Quan hệ giữa ve và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh)
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ kí sinh - vật chủ
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án C
Các ý đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6
Câu 32:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh
(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng
(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn
Chọn đáp án C
(1) Cả 2 loại đều không được lợi (ức chế cảm nhiễm)
(2) Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không được lợi (ký sinh)
(3) Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi (hội sinh)
(4) Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi (sinh vật này ăn sinh vật khác)
(5) Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi (hội sinh)
Vậy số ý đúng là: 2, 3, 4, 5
Câu 33:
Chọn đáp án B
A – dài, a – tròn, B – chín sớm, b – chín muộn
+ Tỉ lệ
+ Ta có:
Số cây hạt dài, chín muộn là: cây
Cách xác định tỉ lệ kiểu hình mà không cần lập sơ đồ lai, ta áp dụng 3 công thức đặc biệt sau:
(1)
(2)
(3)
Câu 34:
Chọn đáp án D
Quy ước:
A: cao, a: thấp
lai với cây có kiểu gen Aaaa:
Cách xác định giao tử kiểu gen tứ bội (4n) bằng cách tính các cạnh và đường chéo hình chữ nhật.
Ta đếm được 1 đoạn AA, 4 đoạn Aa, 1 đoạn aa
Câu 35:
Chọn đáp án D
Quy ước:
Dẹt;
Tròn;
Dài
Ta có tỉ lệ dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1
Tỉ lệ đỏ : trắng
Nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì sẽ tạo ra tổ hợp, nhưng ở F1 chỉ có tỉ lệ tổ hợp
Liên kết gen
Ta thấy F1 không có kiểu hình dài, trắng không có giao tử mang các alen aa, bb, dd
Các kiểu gen P có thể là: hoặc
Mà P là tự thụ phấn nên cả 2 kiểu gen trên đều thỏa mãn
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cm. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%
(3) F2 có 4 kiểu hình: 66% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép, ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7
Chọn đáp án A
A: đơn >> a: kép; B: dài >> b: ngắn
P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) đơn, dài
- (1) đúng vì
- (2) sai vì; tỉ lệ
Mà tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là
- (3) đúng; tỉ lệ
- (4) sai vì; tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 là:
- (5) sai vì
- (6) sai vì F2 cho 10 kiểu gen (2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp NST đem lai với nhau có hoán vị gen cho 10 kiểu gen)
Vậy có 2 kết luận đúng
Câu 37:
Chọn đáp án A
Cách 1: Bản chất
Ở kì giữa I, các tế bào tham gia giảm phân có 2 kiểu sắp xếp NST: (I) và (II)
Sơ đồ giảm phân I
* Xét nhóm tế bào có cách sắp xếp (I), kết thúc quá trình giảm phân I nhóm tế bào này tạo ra 2 nhóm TB con:
- Trường hợp 1: B+B và b+b phân li cùng với A+A Tạo ra 2 loại TB là: A+A B+B b+b và a+a
Hai tế bào con này tiếp tục bước vào giảm phân II, quá trình giảm phân được mô tả như hình vẽ sau:
kết thúc giảm phân tạo 4 loại giao tử: AA, O, aaBb, Bb
Vậy nhóm tế bào có cách sắp xếp (I), kết thúc quá trình giả phân tạo ra 4 loại giao tử:
AABb, Bb, aa, O hoặc AA, O, aaBb, Bb
* Xét nhóm tế bào có cách sắp xếp (II):
Hoàn toàn tương tự, kết thúc quá trình giảm phân của nhóm tế bào này tạo ra 4 loại giao tử: AABb, Bb, aa, O hoặc AA, O, aaBb, Bb
Câu 38:
Chọn đáp án D
A: bình thường >> a: mù màu đỏ - xanh lục
B: bình thường >> b: máu khó đông
- Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của người phụ nữ này là
- Chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục nên kiểu gen của người chồng là:
người phụ nữ này nhất định sẽ chuyển cho con trai alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
Câu 39:
Chọn đáp án D
thu được 100 con thân đen (aa)
Ta có:
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên ta có:
Sau khi loại bỏ hết aa ra khỏi quần thể nhưng vẫn còn tồn tại alen a ở trạng thái dị hợp tử.
Tần số alen
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
Chọn đáp án D
I đúng; Vì bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
II đúng; Giả sử A-: bình thường; a-: bị bệnh Biết chính xác 5 người có kiểu gen Aa.
III đúng; Vì là Aa; là
Cho là con gái, bình thường
IV – Đúng; Vì là ; là
TH1: Nếu mẹ 1/3AA x bố 2/5AA Đáp án:
TH2: Nếu mẹ 1/3AA x bố 3/5AA Đáp án:
TH3: Nếu mẹ 2/3AA x bố 2/5AA Đáp án:
TH4: Nếu mẹ 2/3AA x bố 3/5AA Đáp án:
Vậy đáp án sinh được 1 trai bình thường, 1 gái bình thường =1/15 + 2/10 + 2/15 + 9/80 = 33/80 = 41,25%
Đối với bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:
- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán
Nếu bài toán yêu cầu tìm hiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.