A. sự co dãn của phần bụng.
B. sự di chuyển của chân.
C. sự co dãn của hệ tiêu hóa.
D. sự co bóp của hệ tuần hoàn.
Chọn đáp án A
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh duỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với phép lai thuận nghịch?
(1) Dạng này được làm bố ở phép lai này thì sẽ được làm mẹ ở phép lai kia.
(2) Dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào.
(3) Dùng để xác định kiểu gen của cơ thể được chọn làm bố.
(4) Dùng để xác định kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào là lặn.
Một gen cấu trúc của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa gồm 5 intron đều dài bằng nhau, mỗi đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 4 lần mỗi đoạn intron. Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin. Biết tất cả các đoạn êxôn đều tham gia quá trình dịch mã. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin có 357 liên kết peptit.
(2) Vùng mã hóa của gen có chiều dài 4080
(3) Tổng các đoạn intron có chiều dài 850
(4) Vùng mã hóa của gen có 5 đoạn êxôn.
(5) Mỗi đoạn êxôn có chiều dài 170
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ . Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) A = T = 600, G = X = 900.
(2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.
(3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%.
(4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900.
(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC.
Những loài nào sau đây hô hấp bằng mang?
(1) tôm. (2) cua. (3) châu chấu.
(4) trai. (5) giun đất. (6) ốc.