Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 19)
-
3699 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn đáp án C
Hiện tượng gây ra đột biến lệch bội nhiễm sắc thể do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Lưu ý: Phân bào ở đây bao gồm nguyên phân và giảm phân.
Câu 4:
Chọn đáp án A
Đột biến mất một cặp nuclêôtit T-A ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen nên bộ ba thứ ba trên phân tử mARN bị đổi thành UUG tương ứng với axitamin mới là Leu do đó khung đọc mã bị dịch chuyển.
Câu 5:
Chọn đáp án C
Ở người bộ NST 2n = 46
Tế bào người có 47 NST chứng tỏ là thể ba nhiễm (2n + 1).
A sai vì thể dị bội có thể có cả các thể một nhiễm, khuyết nhiễm.
B sai vì ngoài hội chứng Đao còn có các hội chứng khác cũng là thể ba nhiễm.
C đúng.
D sai vì hội chứng Tớcnơ là thể 1 nhiễm.
Câu 7:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với phép lai thuận nghịch?
(1) Dạng này được làm bố ở phép lai này thì sẽ được làm mẹ ở phép lai kia.
(2) Dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào.
(3) Dùng để xác định kiểu gen của cơ thể được chọn làm bố.
(4) Dùng để xác định kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào là lặn.
Chọn đáp án B
(1), (2) đúng
Câu 8:
Chọn đáp án C
AA × AA= 100%A_
AA × Aa = 100%A_
AA × aa = 100%A_
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Chọn đáp án C
Lưu ý:
Nếu tần số alen ở hai giới khác nhau, khi quần thể cân bằng di truyền:
PA cân bằng = 1/2(PAđực + PAcái)
Nếu gen nằm trên NST giới tính:
PAcân bằng = 1/3PAđực + 2/3PAcái
Vậy áp dụng công thức ta có: ½
PA= ½.(PAđực +PAcái) = ½.1,2 = 0,6
Pa = 1 – 0,6 = 0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
Câu 12:
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. |
(2) Nuôi cấy mô thực vật. |
(b) Được xem là Công nghệ tăng sinh ở động vật. |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt. |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật. |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần. |
(e) Cơ thể lại mang bộ NST của hai loại bỏ mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án C
Đặc điểm mà không phải cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biế n gen đều có là C
Lưu ý: Đột biến gen thường không làm giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể. Đột biến làm phong phú vốn gen nên là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 14:
Chọn đáp án A
Biện pháp tạo được loài mới là dung hợp tế bào trần.
Câu 15:
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
(2) Quan hệ dinh duỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
Chọn đáp án A
Xét các phát biểu
(1) Sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) Đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tuợng khống chế sinh học
(3) Đúng, bậc dinh duỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần luợt là 2, 3, 4
(4) Đúng, vì tôm là thức ăn của cá rô
Câu 17:
Chọn đáp án D
Lưu ý:
Hai pha của quá trình quang hợp diễn ra như sau:
Câu 18:
Những loài nào sau đây hô hấp bằng mang?
(1) tôm. (2) cua. (3) châu chấu.
(4) trai. (5) giun đất. (6) ốc.
Chọn đáp án C
Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:
(1) Đúng. Tôm và hầu hết loài giáp xác hô hấp bằng mang.
(2) Đúng. Cua hô hấp bằng mang
(3) Sai. Châu chấu và các loài côn trùng hô hấp bằng hệ thống các ống khí.
(4) Đúng. Trai, thân mềm và động vật hai mảnh vỏ hô hấp bằng mang.
(5) Sai. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.
(6) Đúng, ốc thuộc ngành thân mềm hô hấp bằng mang.
Câu 19:
Chọn đáp án A
rARN có số liên kết hiđrô rất lớn, mạch xoắn phức tạp do đó nó bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn. Vì vậy lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. rARN có thời gian sống dài qua các thế hệ tế bào, có hàm lượng tế bào rất lớn khoảng 80% của tổng ARN.
Câu 20:
Chọn đáp án C
A sai, vì quá trình dịch mã của cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có sự tham gia của ribôxôm.
B sai vì, ở sinh vật nhân thực quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
C đúng, ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi AND xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.
D sai, vì gen phân mảnh thì quá trình phiên mã diễn ra cả ở những đoạn mã hóa (êxôn) và những đoạn không mã hóa (intron).
Câu 21:
Chọn đáp án B
Vợ bị rối loạn ở giảm phân 1 sẽ cho 2 loại giao tử là XX và O
Chồng giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử là X và Y
P: XX × XY → Sẽ tạo ra 1XXX : 1XXY : 1XO : 1YO
Do cơ thể YO bị chết ở giai đoạn phôi (vì chứa quá ít gen) nên tỉ lệ thể 3 sống sót là
Câu 22:
Nghiên cứu thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ra thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,5 |
0,6 |
0,65 |
0,675 |
Aa |
0,4 |
0,2 |
0,1 |
0,05 |
aa |
0,1 |
0,2 |
0,25 |
0,275 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là:
Chọn đáp án D
Lưu ý:
Thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi trong các thế hệ theo hướng tăng dần tỉ lệ kiếu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể
→ Quần thể có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên
Câu 23:
Chọn đáp án B
A đúng, vì cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,6°C – 42°C) hẹp hơn cá chép (2°C – 44°C).
C, cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi do có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn.
D đúng, ở nhiệt độ 10°C thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
B sai, cá rô phi có khoảng thuận lợi (20°C – 35°C) rộng hơn cá chép (25°C – 35°C).
Câu 24:
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh duỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Chọn đáp án C
(1) “Lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn” là đúng vì quan sát lưới thức ăn ta thấy các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(2) “Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4” là đúng.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu. Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn → diều hâu. Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) “Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng” là đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) “Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4” là đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là:
Cỏ → châu chấu → chuột → rắn
Cỏ → kiến → chuột → rắn
Cỏ → kiến → ếch → rắn
(5) “Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái” là đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có sự trùng lặp ô sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu châu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần.
Câu 25:
Một gen cấu trúc của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa gồm 5 intron đều dài bằng nhau, mỗi đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 4 lần mỗi đoạn intron. Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin. Biết tất cả các đoạn êxôn đều tham gia quá trình dịch mã. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin có 357 liên kết peptit.
(2) Vùng mã hóa của gen có chiều dài 4080
(3) Tổng các đoạn intron có chiều dài 850
(4) Vùng mã hóa của gen có 5 đoạn êxôn.
(5) Mỗi đoạn êxôn có chiều dài 170
Chọn đáp án B
Lưu ý: Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin là chuỗi pôlipeptit không có axitamin mở đầu.
(1) Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin có 357 liên kết peptit.
Theo giả thiết: Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin.
→ Số liên kết peptit trong chuỗi này là: 358 – 1 = 357
→ 1) đúng.
(2) Vùng mã hóa của gen có chiều dài 4692
Do chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin.
→ Số bộ ba có chứa trong tất cả các đoạn êxôn là: 358 + 1 bộ ba mở đầu + 1 bộ ba kết thúc = 400
Mà: Mỗi bộ ba có 3 nuclêôtit.
→ Số lượng nuclêôtit có chứa trong tất cả các đoạn êxôn là: 400 × 3 = 1200
→ Chiều dài của tổng các đoạn êxôn là: 1200 × 3,4 = 4080
Ta có: vùng mã hóa gồm 5 intron
→ Số lượng các đoạn êxôn: 5 + 1 = 6 (vì số đoạn êxôn nhiều hơn số đoạn intron là 1 đơn vị)
→ Chiều dài mỗi đoạn êxôn:
Mà chiều dài mỗi đoạn êxôn dài gấp 4 lần mỗi đoạn intron
→ Chiều dài mỗi đoạn intron:
→ Tổng chiều dài các đoạn intron: 170 × 5 = 850
Vậy vùng mã hóa của gen có chiều dài: Tổng chiều dài các đoạn êxôn + tổng chiều dài các đoạn intron = 4080 + 850 = 4930 → (2) không đúng.
(3) Tổng các đoạn intron có chiều dài 850 → (3) đúng.
(4) Vùng mã hóa của gen có 5 đoạn êxôn.
Số lượng các đoạn êxôn: 5 + 1 = 6 → (4) không đúng.
(5) Mỗi đoạn êxôn có chiều dài 170
Chiều dài mỗi đoạn êxôn: → (5) không đúng.
Vậy các kết luận đúng: (1), (3)
Câu 26:
Chọn đáp án D
Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen là:
Theo giả thiết: chiều dài của gen bằng chiều dài của mỗi phân tử mARN
→ Số ribônuclêôtit tự do cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử mARN: 897
→ Số lượng phân tử mARN được tạo ra là:
Câu 27:
Chọn đáp án A
Quy ước: A: đỏ; a: vàng
F2: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa → 5 kiểu gen
Câu 28:
Chọn đáp án A
Ưu thế lai được thể hiện:
→ Ưu thế lai được thể hiện: (cm)
Sau 1 thế hệ, ưu thế lai lại giảm nên chiều cao cây F2 giảm 6 cm so với cây F1.
→ Chiều cao cây F2 là: 108 – 6 = 102 cm
Câu 29:
Chọn đáp án D
Kí hiệu tần số alen tsL là a
- Trước đợt lũ:
Quần thể 1: a = 0,8
Quần thể 2: a = 0
- Sau đợt lũ:
Quần thể 1: a = 0,8 (tần số alen không đổi, chỉ có số lượng cá thể giảm đi do chuyển sang quần thể 1)
Quần thể 2:
- Sau 5 thế hệ, chọn lọc loại bỏ kiểu gen
Quần thể 2:
Câu 30:
Chọn đáp án C
Sản lượng sinh vật sơ cấp được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 0,2 đến 0,5% tổng lượng bức xạ để tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp thô. Thực vật tiêu thụ trung bình từ 30 – 40% sản lượng sinh vật sơ cấp thô (hay tổng sản lượng chất hữu cơ đồng hóa được) cho các hoạt động sống, khoảng 60 – 70% còn lại được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Đó là sản lượng sinh vật sơ cấp tinh hay sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
Công thức tính sản lượng sinh vật sơ cấp thô và tinh
PN = PG – R
Trong đó:
PN là sản lượng sơ cấp tinh
PG là sản lượng sơ cấp thô
Câu 31:
Cho các hệ sinh thái, những hệ sinh thái nào là hệ sinh thái nhân tạo?
(1) Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc. (5) Rừng cao su và rừng cà phê ở Tây Nguyên.
(2) Một cánh rừng ngập mặn. (6) Đồng ruộng.
(3) Một bể cá cảnh. (7) Thành phố.
(4) Rừng trên núi đá vôi phong thổ - Ninh Bình.
Chọn đáp án C
Hệ sinh thái nhân tạo do chính con người tạo ra.
Hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên.
(1), (2), (4) là hệ sinh thái tự nhiên → loại A, B, D
Câu 32:
Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc và vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:
I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao
II. Lưới thức ăn trong ao có thể được vẽ như hình trên.
III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.
IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc
Chọn đáp án B
I sai có tối đa 5 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao.
II đúng
III đúng vì nếu thay tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi, lúc đầu số lượng cá giếc tăng tỉ lệ tử vong giảm vì cá giếc con không bị cá lóc ăn thịt.
IV đúng vì cá lóc nằm ở bậc sinh dưỡng cao hơn (sinh vật tiêu thụ bậc 3) bậc dinh dưỡng của cá rô phi (sinh vật tiêu thụ bậc 1) hiệu suất sinh thái khi chuyển đến cá lóc sẽ còn ít hơn làm cho sinh khối trung bình nhỏ đi.
Lưu ý:
Quan hệ cùng loài gồm: Hỗ trợ và cạnh tranh
Quan hệ khác loài: Cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác và ức chế cảm nhiễm R là phần hô hấp của thực vật
Câu 33:
Chọn đáp án A
khi trao đổi chéo kép sẽ cho 8 loại giao tử là: abD, aBd, AbD, ABd, Abd, aBD, ABD, abd
Lưu ý: Đề bài hỏi 1 cơ thể, nếu hỏi 1 tế bào thì sẽ cho đáp án khác
Câu 34:
Chọn đáp án D
Mạch gốc của gen:
→ mARN: → tARN: → Pôlipeptit: |
5’ GXT TXG XGA TXG 3’ 3’ GXT AGX GXT TXG 5’ 5’ XGA UXG XGA AGX 3’ 3’ GXU AGX GXU UXG 5 ’ Arginin-Serine- Arginin-Serine |
Câu 35:
Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% chuột lông ngắn, quăn ít. 37,5% chuột lông dài, quăn ít
12,5% chuột lông dài, thắng. 6,25% chuột ngắn, thẳng.
6,25% chuột lông dài, quăn nhiều.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
Chọn đáp án A
Theo đề bài:
P: ngắn, quăn nhiều × dài, thẳng
→ F1: 100% ngắn, quăn nhiều
Chúng ta nên xét từng tính trạng riêng để xác định mỗi tính trạng tuân theo quy luật di truyền nào.
Đầu tiên, ta xét với tính trạng chiều dài lông.
Ta có:
F2: 56,25% dài : 43,75% ngắn → 9 dài : 7 ngắn.
Vậy tính trạng chiều dài lông được quy định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B-: dài; A-bb, aaB-, aabb: ngắn.
Xét tính trạng hình dáng của lông.
Ta có: 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều → 12 quăn ít: 3 thẳng : 1 quăn nhiều.
Từ đó, ta thấy rằng tính trạng quăn – thẳng được quy định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác.
Quy ước:
ddee: quăn nhiều
D-E-, D-ee: quăn ít
eeD-: quăn thẳng
Nếu như 4 gen nằm trên 4 NST khác nhau thì thế hệ lai sẽ được sinh ra từ 64 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái. Nhưng theo đề bài chỉ có 16 kiểu tổ hợp giao tử, do đó, 2 tính trạng sẽ được quy định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai.
Câu 36:
Chọn đáp án B
Chúng ta thấy rằng sự biểu hiện kiểu hình ở hai giới khác nhau nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X.
Ở F1 chỉ có hoán vị gen xuất hiện ở giới cái.
Ở F2 XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F1
Tần số hoán vị
Câu 37:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ . Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) A = T = 600, G = X = 900.
(2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.
(3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%.
(4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900.
(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC.
Chọn đáp án B
(1) A = T = 600, G = X = 900
Ta có: (giả thiết)
Mà A = T, G = X
Ta lại có:
Mà: N = 2(A + G)
Mặt khác: %A + %G = 50% → %G = 40%
* Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN:
Ta có:
N = 1500 × 2 = 3000 nuclêôtit → A = T = 10% × N = 300
G = X = 40% × N = 1200 → (1) không đúng.
(2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.
Số liên kết phôtphođieste có chứa trong một mạch của phân tử ADN:
Mà hai mạch của phân tử ADN có số lượng nclêôtit bằng nhau
→ Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là: 1499 × 2 = 2998 → (2) đúng.
(3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40% → (3) đúng.
(4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là: 3900.
Ta có: H = 2A + 3G = 2 × 300 + 3 × 1200 = 4200 → (4) không đúng.
(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC
Ta có: M = 300đ.v.C × N = 300 × 3000 = 900000 đvC → (5) không đúng.
Vậy các kết luận đúng là: (2), (3)
Câu 38:
Chọn đáp án A
Theo đề bài, kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen
Có các trường hợp xảy ra như sau:
→ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau (f = 40%) ab
→ Hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số f = 8.2 = 16% → B sai.
→ Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
Câu 39:
Chọn đáp án A
P: 0,4AA : 0,5Aa : 0,laa
Do cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng so với các cá thể đồng hợp
→ Aa sẽ sinh ra:
F1 có:
→ Tổng = 0,75
→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X quy định.
(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III. 12 – III. 13 trong phả hệ này là 5/6.
(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.
Chọn đáp án C
(1) sai. Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng.
(1)A- |
(2)A- |
|
(3)A- |
|
(4)A- |
(5)A- |
(6)A- |
(7)aa |
(8)Aa |
(9)Aa |
(10)A- |
|
(11)-Aa |
(12)Aa |
(13)1/3 AA : 2/3Aa |
(14)aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai. Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
Lưu ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa) (mũi tên chỉ vào (3))
(4) đúng. Cặp vợ chồng III. 12: (Aa) × III. 13: (l/3AA32/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng. Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
Ta có:
Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA : 2/11 Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22.