Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có chứa 2338 liên kết phôtphodieste giữa các đơn phân và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) Phân tử ADN có khối lượng bằng 351000 đvC.
(2) Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân.
(3) Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117.
(4) Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm..
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án B
Nhận xét: Phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng mạch kép, thẳng. Số liên kết phôtphodieste giữa các đơn phân:
(1) Gen có khối lượng bằng 351000 đvC. Ta có: M = N x 300 đvC = 702000 đvC → (1) không đúng.
(2) Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân. Tổng số đơn phân trên một mạch: (2) không đúng.
(3) Số vòng xoắn của gen bằng 117. Ta có: (3) đúng.
(4) Chiều dài của gen bằng 3978 nm. Ta có: (4) không đúng.
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô. Ta có: %A + %G = 50% mà %A = 20% → %G=30%
Ta lại có: N = 23402A = 0,2N = 468; G = 0,3N = 702 – H = 2A+ 3G = 3042 → (5) đúng.
Vậy các kết luận đúng: (3), (5)
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
(1) Lực co tim. (2) Nhịp tim. (3) Độ quánh của máu.
(4) Khối lượng máu. (5) số lượng hồng cầu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
Phương án trả lời đúng là:
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
Cho một lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây:
Có bao nhiêu kết luận dưới đây nói về lưới thức ăn trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn.
(2) Chuột tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(3) Diều hâu vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(4) Có 3 chuỗi thức ăn gồm có 5 mắt xích.
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Quy ước: |
||
Nam, nữ bình thường |
||
Nam bệnh máu khó đông |
||
Nam bệnh bạch tạng |
||
Nữ bệnh bạch tạng |
Nữ bệnh bạch tạng Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng).
Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%. Số phát biểu đúng là: