Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 20)
-
3707 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat có vai trò chuyển hóa NO2+ thành NO3-
Câu 2:
Chọn đáp án C
Ở động vật tiêu hóa có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa nhờ enzim thủy phân từ tế bào thành túi tiết ra để tạo thành các những chất kích thước nhỏ sau đó được tiêu hóa nội bào.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến thay thế T-A thành A-T ở vị trí axitamin số 6, do đó làm thay đổi axit glutamic thành valin, hậu quả là làm cho hồng cầu chuyển thành dạng hình liềm và dính kết với nhau gây nhiều biến chứng nghiêm trọng.
- Bệnh đột biến hồng cầu hình liềm là đột biến gen trội, do gen nằm trên NST thường quy định.
Câu 4:
Hình 2 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?
Chọn đáp án A
Trong hình 2 thì ta thấy cụm gen BCD trong NST ban đầu (NST số 1) bị đảo đi 180° ở NST đột biến (NST số 2) → Đột biến đảo đoạn NST
Câu 5:
Chọn đáp án D
Thể ba nhiễm kép 2n + 1 + 1 = 26
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con tạo ra sẽ có bộ NST là:
Hoặc n kép và (n+1+1) kép
Hoặc (n+1) kép và (n+1) kép
Ở kì sau II, khi các NST kép phân li về 2 cực nhưng chưa xảy ra sự chia tách thành 2 tế bào, số NST trong tế bào có thể là 24 hoặc 28 hoặc 26.
Câu 6:
Câu 8:
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về quan hệ giữa các gen và NST?
(1) Liên kết gen hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm gần nhau trên 1 cặp NST thì luôn đổi chỗ cho nhau.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên các gen liên kết là phổ biến.
(4) Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST khác nhau không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số cặp NST trong tế bào đơn bội.
Chọn đáp án B
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 10:
Chọn đáp án A
Kiểu gen AaBbDdeeXfY là con cái, sự giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra như sau:
Từ 1 tế bào sinh dục → 1 giao tử cái nên để tạo ra tất cả các loại giao tử có thể được tạo ra là:
Cặp Aa cho 2 loại giao tử → cần 2 tế bào.
Cặp Dd cho 2 loại giao tử → cần 2 tế bào.
Cặp Bb cho 2 loại giao tử → cần 2 tế bào.
Cặp ee cho 1 loại giao tử → cần 1 tế bào.
Cặp XfY 2 loại giao tử → cần 2 tế bào.
Vậy số tế bào tối thiểu là: 2.2.2.2.1 = 16
- Khi các gen liên kết hoàn toàn
+ Thể đồng hợp về các cặp gen → tạo 1 loại giao tử.
+ Thể dị hợp giảm phân, mỗi cặp NST tạo 2 loại giao tử.
- Khi các gen phân li độc lập.
+ Thể đồng hợp về các cặp gen → tạo 1 loại giao tử.
+ Thể dị hợp giảm phân, mỗi cặp NST tạo 2 loại giao tử → số loại giao tử bằng 2n Cặp NST XY tính 1 cặp gen dị hợp.
→ Số loại giao tử bằng tích số loại giao tử của các cặp NST
Câu 11:
Chọn đáp án B
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:
p2AA: 2pqAa + q2aa =1
(p + q) = 1 → Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49.
Câu 12:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
Chọn đáp án B
Câu 13:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Chọn đáp án A
Phát biểu sai là A
Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là một hiện tượng phổ biến, thường xuyên xảy ra. Các loài sinh vật phải đấu tranh để sinh tồn, kể cả trong quá trình hợp tác kiếm thức ăn của bầy đàn, các con yếu hơn vẫn thường bị chia phần ít hơn.
Câu 16:
Chọn đáp án D
Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng lượng CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính.
Câu 17:
Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
Chọn đáp án A
- Đây là thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2:
+ Do hô hấp của hạt, CO tích lũy lại trong bình. CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
+ Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 nước vôi sẽ bị vẩn đục.
Câu 18:
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
(1) Lực co tim. (2) Nhịp tim. (3) Độ quánh của máu.
(4) Khối lượng máu. (5) số lượng hồng cầu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
Phương án trả lời đúng là:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
Chọn đáp án D
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
3 – 1 – 2 – 4 – 6 - 5
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu)
(6) Hình thành liên peptit giữa axitamin mở đầu và aa1.
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
Câu 20:
Chọn đáp án C
Cônsixin có tác dụng cản trở hình thành thoi vô sắc nên bộ NST được nhân đôi lên: AaBb tạo thành AAaaBBbb.
Câu 21:
Chọn đáp án C
Xét gen 1 và 2:
Số giao tử tối đa tạo ra là 5.6 = 30
Suy ra kiểu gen tối đa là
Xét gen 3:
Cặp XX: có kiểu gen
Cặp XY có 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là 14 x 465 = 6510 kiểu gen.
Công thức tổng quát tính số loại kiểu gen:
Trong đó: là số loại kiểu gen dị hợp; n là số loại kiểu gen đồng hợp.
- Công thức tính số kiểu giao phối (số phép lai)
Nếu loài có x kiểu gen về gen A. Số kiểu giao phối là:
Câu 22:
Chọn đáp án B
Cơ quan thoái hóa là cơ quan không phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.
- Răng khôn là cơ quan thoái hóa của con người (đây là chiếc răng số 8 hay răng hàm lớn thứ 3, hiện nay chúng không còn giữ chức năng nào rõ ràng và mang lại nhiều phiền toái).
- Xương cùng, răng khôn, mấu lồi ở mắt, nếp ngang ở vòm miệng, ruột thừa là những cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 23:
Chọn đáp án C
A, B, D đúng
C sai vì nấm hoại sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 24:
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
Chọn đáp án D
A sai vì nếu tăng số lượng cá mương trong ao thì cá mương sẽ tăng cạnh tranh thức ăn với cá mè hoa → cá mè hoa sẽ giảm.
B sai vì nếu loại bỏ giáp xác ra khỏi ao thì cá mè hoa và cá mương đều mất đi nguồn thức ăn → sẽ dẫn đến cá mè hoa và cá mương bị diệt vong.
C sai vì nếu hạn chế thực vật phù du trong ao thì giáp xác mất đi nguồn thức ăn → giáp xác bị diệt vong → cá mương và cá mè hoa bị diệt vong.
D đúng vì khi ta thả thêm cá quả vào ao thì cá quả sẽ lấy cá mương làm nguồn thức ăn –→cá mương giảm → cá mè hoa có nhiều thức ăn hơn → số lượng cá mè hoa sẽ tăng lên.
Câu 25:
Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lạc ở vi khuẩn E. Coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactôzơ.
(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.
(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất x bám vào trong điều kiện môi trường không có lactozơ.
(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.
(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Chọn đáp án A
(1) đúng, hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactôzơ.
(2) sai, trong cấu trúc của operon Lac không bao gồm gen R.
(3) sai, chất X được gọi là chất ức chế.
(4) đúng, vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất x bám vào trong điều kiện môi trường không có lactôzơ.
(5) sai, các gen cấu trúc Z, Y, A chỉ có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc.
(6) sai, trên mỗi phân tử mARN, chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc, tuy nhiên, trên mARN2 chứa tới 3 mã mở đầu mà 3 mã kết thúc tương ứng với 3 gen Z, Y, A. Các phát biểu đúng là (1), (4) nên phương án phù hợp là A.
Câu 26:
Chọn đáp án C
ADN: 5’-ATGXGGATTTAA-3’
Mạch bổ sung ADN: 3’-TAXGXXTAAATT-5’
Câu 27:
Ở 1 loài thực vật, để tạo ra màu đỏ là sự tác động của 2 gen A,B không alen:
Chọn đáp án A
Đây là tương tác bổ sung kiểu 9:7
A-B: đỏ
Trắng
Trong số các cây hoa đỏ F1: AABB: 2AaBB: 2AABb : 4AaBb
→ Số cây thuần chủng là:
- Ghi nhớ các phép lại
+ Phép lai 1. AaBb x AaBb = (3A-: laa) x (3B-: 1bb) = 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: 1aabb.
+ Phép lai 2. AaBb x Aabb = (3A-: laa) x (1B- : 1bb) = 3A-B-: 3A-bb: laaB-: laabb.
+ Phép lại 3. AaBb x aaBb = (1A: laa) x (3B- : 1bb) = 3A-B-:1A-bb : 3aaB-: laabb.
+ Phép lại 4. AaBb x aabb = (1A-: laa) x (1B- : 1bb) = 1A-B-: 1A-bb: laaB-: 1aabb.
Câu 28:
Chọn đáp án B
Cây thấp dầu dục
Tần số hoán vị
→ khoảng cách giữa hai gen = 10 cM
- Công thức tính tần số hoán vị gen
(1) f = tổng tỉ lệ giao tử hoán vị
(2) f = 2 (% số tế bào có hoán vị)
(3) Trong lại phân tích: f = Σ% các kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ (kiểu hình được tạo ra từ giao tử hoán vị).
- Nếu các cá thể chiếm tỉ lệ nhỏ có kiểu hình:
+ Khác kiểu hình của P → kiểu gen của P là dị hợp đều.
+ Giống kiểu hình của P → kiểu gen của P là dị hợp chéo.
Câu 29:
Chọn đáp án C
Nguyên nhân có thể xem là nguyên nhân chính là yếu tố ngẫu nhiên: cơn bão to, yếu tố này đã góp phần chia cắt quần thể ban đầu thành 3 quần thể nhỏ không thể trao đổi vốn gen với nhau. Từ đây, các quần thể nhỏ phát triển theo hướng riêng của mình.
B chưa đúng. CLTN ở đây ít thể hiện vai trò vì môi trường ở 2 hòn đảo là giống nhau
Câu 30:
Chọn đáp án B
Kích thước quần thể cá:
- Dạng bài đánh bắt rồi đánh dấu được nêu trong bài thực hành sách giáo khoa nâng cao sinh học lớp 12.
Câu 31:
Cho các yếu tố/ cấu trúc/ sinh vật sau đây:
(1) Lớp lá rụng nền rừng (2) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ (3) Đất
(4) Hơi ẩm (5) Chim làm tổ trên cây (6) Gió
Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
Chọn đáp án B
Các yếu tố vô sinh là: (1), (3), (4), (6)
Câu 32:
Cho một lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây:
Có bao nhiêu kết luận dưới đây nói về lưới thức ăn trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn.
(2) Chuột tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(3) Diều hâu vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(4) Có 3 chuỗi thức ăn gồm có 5 mắt xích.
Chọn đáp án C
(1) đúng. Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn là:
1 - Thực vật → Châu chấu → Chuột → Diều hâu.
2 - Thực vật → Châu chấu → Chuột → Rắn → Diều hâu.
3 - Thực vật → Kiến → Chuột → Diều hâu.
4 - Thực vật → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu.
5 - Thực vật → Kiến → Ếch → Rắn → Diều hâu.
(2) sai. Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn còn diều hâu tham gia vào cả 5 chuỗi thức ăn.
(3) đúng.
- Thực vật (sinh vật sản xuất) → Châu chấu (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → Chuột (sinh vật tiêu thụ bậc 2) → Diều hâu (sinh vật tiêu thụ bậc 3).
- Thực vật (sinh vật sản xuất) → Châu chấu (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → Chuột (sinh vật tiêu thụ bậc 2) → Rắn (sinh vật tiêu thụ bậc 3) → Diều hâu (sinh vật tiêu thụ bậc 4).
(4) đúng. Ba chuỗi thức ăn gồm có 5 mắt xích, đó là:
1 - Thực vật → Châu chấu → Chuột → Rắn → Diều hâu.
2 - Thực vật → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu.
3 - Thực vật → Kiến → Ếch → Rắn → Diều hâu.
Vậy có 3 kết luận trên đúng.
Câu 33:
Chọn đáp án B
Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì cần có điều kiện sau: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử hoặc ở (P), một bên cho 4 loại giao tử, một bên cho 2 loại giao tử (loại trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử vì trường hợp này chỉ có thể cho đời con đồng tính hoặc đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 : 1, 1 : 1 : 1 : 1).
- Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử, có 6 phép lại thỏa mãn điều kiện đề bài, đó là: Aabb x Aabb, aaBb x aaBb; AABb x AABb; AaBb x AaBB; Aabb x AaBB; aaBb x AABb
- Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử, một bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lại thỏa mãn điều kiện đề bài, đó là: AaBb x AABb: AaBb x AaBB.
Vậy số phép lại thỏa mãn điều kiện đề bài là: 6 + 2 = 8.
Câu 34:
Chọn đáp án A
Ta có: (giả thiết) tăng → Số cặp A-T tăng → Nhiệt độ nóng chảy giảm
→ Trình tự sắp xếp các loài sinh vật là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần: D → B → C → E → A
Câu 35:
Chọn đáp án D
A: xoăn >> a: thẳng
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể; gọi x là số cá thể mang kiểu gen dị hợp của quần thể ở thế hệ xuất phát, theo đề bài, ta có:
Khi quần thể tiến hành giao phối ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và có thành phần kiểu gen là: . Mặt khác, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng (aa) bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát
→ tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát là:
AA = A -- Aa = 600 – 400 = 200 = 200/1000 = 0,2 = 20%.
Câu 36:
Chọn đáp án C
Pt/c: dẹt x dài
F2: 100% dẹt
F2 x tròn
F3: 4 tròn: 3 dẹt 1 dài
F3: có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
→ dẹt F2 cho 4 tổ hợp giao tử
→ dẹt F2 : AaBb
Cây tròn lại với F2: Aabb hoặc aaBb. Giả sử cây tròn này là Aabb
F3: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb
Vậy A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài
Vậy kiểu hình do 2 gen quy định tương tác bổ sung
Câu 37:
Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có chứa 2338 liên kết phôtphodieste giữa các đơn phân và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) Phân tử ADN có khối lượng bằng 351000 đvC.
(2) Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân.
(3) Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117.
(4) Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm..
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô.
Chọn đáp án B
Nhận xét: Phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng mạch kép, thẳng. Số liên kết phôtphodieste giữa các đơn phân:
(1) Gen có khối lượng bằng 351000 đvC. Ta có: M = N x 300 đvC = 702000 đvC → (1) không đúng.
(2) Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân. Tổng số đơn phân trên một mạch: (2) không đúng.
(3) Số vòng xoắn của gen bằng 117. Ta có: (3) đúng.
(4) Chiều dài của gen bằng 3978 nm. Ta có: (4) không đúng.
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô. Ta có: %A + %G = 50% mà %A = 20% → %G=30%
Ta lại có: N = 23402A = 0,2N = 468; G = 0,3N = 702 – H = 2A+ 3G = 3042 → (5) đúng.
Vậy các kết luận đúng: (3), (5)
Câu 38:
Chọn đáp án C
Xét riêng từng cặp NST ta có:
- P:
- Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay (A-,B-,D-,H-) XEY = 8,25% → (A-,B-,D-,H-) = 8,25% : 25% = 33%
- P: cái x đực
Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên giao tử cho 2 loại giao tử là: Ab = aB = 50%
→ P: cái x đực không tạo được đời con có kiểu gen là do
→ (aa,bb) = 0% → (A-B-) = 50% → (aaB-) = (A-bb) = 25%
- Có (A-,B-,D-,H-) = 33% → (D-,H-) = 33% : 50% = 66%.
→ (dd, hh) = 66% - 50% = 16%
→ (D-,hh) = (dd,H-) = 25% - 16% = 9%
- Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lại trên là:
(aa,B-,D-,H-,E-)+(A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-,E-)+(A-,B-,D-,hh, E-) +(A-,B-,D-,H-,ee)
= (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25)
= 0,3975 = 39,75%
Câu 39:
Các quần thể của cùng 1 loài có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể |
Diện tích môi trường sống (m2) |
Mật độ (cá thể/ m2) |
I |
2987 |
12 |
II |
3475 |
8 |
III |
3573 |
9 |
IV |
3500 |
7 |
Biết rằng diện tích khu phân bố của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất nhập cư. Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là:
Chọn đáp án C
Quần thể |
Diện tích môi trường sống (m2) |
Mật độ (cá thể/ m2) |
Kích thước của quần thể |
I |
2987 |
12 |
2987.12 = 35844 |
II |
3475 |
8 |
3475.8 = 27800 |
III |
3573 |
9 |
3573.9 = 32157 |
IV |
3500 |
7 |
3500.7 = 24500 |
Câu 40:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Quy ước: |
||
Nam, nữ bình thường |
||
Nam bệnh máu khó đông |
||
Nam bệnh bạch tạng |
||
Nữ bệnh bạch tạng |
Nữ bệnh bạch tạng Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng).
Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%. Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án B
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1. aaXBXb 2. AaXBY 3. A-XBXb 4. aaXBY 5. AaXBX- 6. AaXBY 7. A-XBY 8. aaXBXb |
9. Aa(1/2XBXB : 1/2XBxb) 10. (1/3AA : 2/3Aa)XBY 11. aaXBX- 12. AaXbY 13. Aa(1/2XBXB: 1/2XBXb) 14. (2/5AA : 3/5Aa)XBY 15. (2/5AA : 3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb)
|
(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1, 2, 4, 6, 8, 12.
(2) sai: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3, 7, 10, 14, 15.
(3) sai: Vợ số 13: Aa(1/2XBXB-1/2XBXb) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XPY
- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1-1/2 x 3/10).(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.
(4) đúng:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A-(XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1-1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.
(5) đúng:
* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng
- p2AA + 2pqAa +q2aa = 1 → q2 = 4/100 → q = 0,2; p = 0,8
- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
* Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA : 1/3Aa)XBY
* Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB: 1/4XBXb) x chồng (2/3AA : 1/3Aa)XBY
- Xét bệnh bạch tạng: ♀ (2/5AA :3/5Aa) x ♂ (2/3AA :1/3Aa)
+ TH1: 3/5Aa x 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-1/4aa)
+ TH2: Các trường hợp còn lại → con: 4/5(A-).
→ Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng
1/5(A-xA-+ aa x aa) + 4/5(A-xA-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40.
- Xét bệnh máu khó đông (3/4XBXB:1/4XBXb) x XBY
+ TH1: 3/4xRxBx XBY con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)
+ TH2: 1/4XBX x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)
→ Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4+1/4 x 1/4) = 15/32.
* Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau là: 37/40 x 15/32 = 111/256.
* Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau là: 1 – 111/256 = 145/256 = 56,64%.