A. ADN
B. Lipit
C. Cacbohiđrat
D. Prôtêin
Chọn đáp án A
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.
Ghi chú: Các đại phân tử hữu cơ trong cơ thể được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trong đó: - Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là nuclêôtit - Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là ribônuclêôtit. - Đơn phân cấu tạo nên NST là nuclêôxôm - Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là axitamin. |
Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng khi nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
(1) Giao phối ngẫu nhiên phát tán đột biến gen trong quần thể.
(2) Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
(3) Trung hòa tính có hại của đột biến.
(4) Tạo ra tổ hợp gen thích nghi.
(5) Không làm thay đổi tần số alen, tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể.
Sử dụng đồng vị phóng xạ Clo trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây.
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ cho vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C4. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
(2) ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất
(3) trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này mang kiểu gen dị hợp tử.
III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6.
IV. Xác suất sinh 2 đứa con ở 2 lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể.
IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Hình sau mô tả chu trình nitơ trong một hệ sinh thái. Các số từ I đến V thể hiện cho các bước chuyển hóa hóa học khác nhau của chu trình.
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về các quá trình từ I đến V tương ứng với các sinh vật thực hiện các quá trình đó?
I – Vi khuẩn nitrat
II – Vi khuẩn cộng sinh với thực vật
III – Vi khuẩn kị khí sống trong các điều kiện như trong hệ sinh thái đất ngập nước
IV – Sinh vật nhân thực
V – Vi khuẩn cố định nitơ như Rhizobium hoặc vi khuẩn lam (Cyanobacteria)