Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?
D. Ba(OH)2.
Đáp án B
Phương pháp giải:
2 muối này có cùng gốc kim loại là Na khác gốc axit → chọn thuốc thử đặc trưng phân biệt ra 2 gốc axit
Giải chi tiết:
A. Loại vì cả 2 cùng có hiện tượng thu được kết tủa trắng
B. Chọn vì khi cho dd HCl lần lượt vào 2 dd trên, dd nào có khí thoát ra ngoài là Na2CO3 còn không có hiện tượng gì là Na2SO4
PTHH: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
C. Loại vì cho dd NaOH vào cả 2 dd đều không có hiện tượng gì
D. Loại vì cả 2 cùng có hiện tượng thu được kết tủa trắng
Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) 0,5M thì thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Tính:
a) Thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp muối ban đầu.
b) Thể tích của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
(Biết Mg = 24; Ca = 40; C = 12; O = 16; S = 32; H = 1)
Cho các cặp chất sau:
(a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl
(d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Hiện nay trong hệ thống nước máy sinh hoạt và rất nhiều bể bơi sử dụng clo để diệt khuẩn và làm cho các chứng khuẩn thông thường chết trong nước có clo. Phản ứng hóa học nào xảy ra cho tính chất diệt khuẩn của clo?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của axit trong sgk hóa 9 - trang 12
Giải chi tiết:
A. Không có phản ứng
B. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
C. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
D. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết bốn dung dịch HCl, H2SO4, KCl, BaCl2 đựng trong bốn lọ mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)