Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5%, phản ứng hoàn toàn với dung dịch bạc nitrat dư, sau phản ứng thu được 8,61 gam kết tủa. Tìm công thức hóa học của muối sắt clorua đã dùng.
(Biết Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16; Cu = 64; H = 1; Cl = 35,5)
TH1: Muối sắt clorua là muối FeCl2 → 8,61 gam kết tủa gồm Fe và AgCl
PTHH: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
0,0256 → 0,0256 → 0,0512 (mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
0,0256 → 0,0256 → 0,0256 (mol)
→ mkết tủa = mAgCl + mAg = 0,0512×143,5 + 0,0245×108 = 9,9932 (g) #8,61 (g) → Loại
TH2: Muối sắt clorua là FeCl3 → 8,61 gam kết tủa chỉ chứa AgCl
PTHH: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
Theo PTHH:
→ Khớp với mFeCl3 đề bài cho → Thỏa mãn
Vậy công thức muối là FeCl3
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A; 4,4 gam chất rắn B và 17,92 lít khí C (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần của A, B, C.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt, không nhãn sau: Al, Al2O3, Fe, Ag. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Viết phương trình hóa học điều chế:
a) CuSO4 từ Cu
b) Fe(OH)3 từ Fe
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu ? sau đó hoàn thành các phương trình hóa học sau:
K2SO3 + ? → KCl + ?
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A; 4,4 gam chất rắn B và 17,92 lít khí C (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần của A, B, C.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Nước Gia - Ven