Cho 8,1 gam bột Al tan vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓
Theo PT: (mol) 2 3
Theo Đề bài (mol) 0,3 0,15
Ta thấy 0,3/2 > 0,15/3. Vậy Al dư, CuSO4 phản ứng hết, mọi tính toán theo số mol của CuSO4.
Theo PTHH: nCu = nCuSO4 = 0,15 (mol)
Khối lượng của Cu thu được là: mCu = 0,15. 64 = 9,6 (g)
Theo PTHH: nAl pư = 2/3 nCuSO4 = 2/3. 0,15 = 0,1 (mol)
=> Số mol Al dư là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
Khối lượng Al dư sau phản ứng là: mAl dư = 0,2. 27 = 5,4 (g)
Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là: mrắn = mCu + mAl dư = 9,6 + 5,4 = 15 (g)
Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng. Viết các phương trình hóa học (nếu có)
|
Ba(OH)2 |
Na3PO4 |
K2CO3 |
HCl |
|
|
|
Mg(NO3)2 |
|
|
|
Cho 19,6 gam Na2O vào nước thu được 4 lít dung dịch bazơ.
a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.