A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Kim loại đồng chỉ tác dụng được với axit sunfuric đặc nóng, giải phóng khí SO2 vì H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh. Đồng không tác dụng với axit sunfuric loãng giải phóng khí H2 vì đồng đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Cho hình biểu diễn quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch H2SO4 đặc là giữ lại
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch riêng biệt H2SO4, BaCl2, NaCl là:
Cho các chất sau: CuO, BaCl2, Ag, C, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng là:
Các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là:
Cho các phản ứng sau:
(1) MnO2 + HCl đặc
(2) Cl2 + NaOH loãng
(3) Fe + HCl loãng
(4) CO + CuO
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
Từ quặng pirit sắt FeS2, O2 và nước, hãy viết các phương trình điều chế muối sắt (II) sunfat (cho các điều kiện phản ứng là đầy đủ)
Nêu hiện tượng xảy ra khi sục khí cacbonic vào nước vôi trong đến dư. Viết các phương trình hóa học minh họa
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 800g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng tham gia phản ứng) thì thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Trong điều kiện thích hợp, phản ứng nào sau đây xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng?
Trộn lẫn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dung dịch HCl 3M. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi trộn là:
Cho các dung dịch sau: NaNO3, HCl, HNO3, KCl. Chỉ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 thì số dung dịch có thể phân biệt là: