Trình bày cách nhận biết từng chất khí trong hỗn hợp gồm các khí: SO2, C2H4, CH4.
Đánh số thứ tự (1), (2), (3) lần lượt vào các bình trên.
Dẫn lần lượt khí ở ba bình trên vào dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom thì khí đó là C2H4.
Phương trình phản ứng:
(màu da cam) (không màu)
Vậy nhận biết được C2H4.
Còn lại hai khí CH4 và SO2.
Sục 2 khí còn lại vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục dung dịch Ca(OH)2 thì khí đó là SO2.
Phương trình phản ứng:
Vậy nhận biết được SO2.
Khí còn lại là CH4.
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Viết phương trình hóa học.
Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH
(2)
(3)
(4)
Các công thức trên biểu diễn
Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính phi kim là
Đốt cháy hoàn toàn 0,112 lít một hidrocacbon A là chất khí (ở đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) đựng KOH dư. Người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT của A.
Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ