Một hidrocacbon X có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C4H8.
C. C4H6.
Đáp án đúng là: A
Vậy phân tử khối của X là 58 (đvc), X là C4H10
Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là
Cho 27 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu etylic thu được là
Dung dịch tác dụng được với CaO và CaCO3 nhưng không tác dụng được với AgNO3 là
Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen cần V lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí). Giá trị của V là
Đốt cháy 6,72 lít khí thiên nhiên X chứa 96% CH4, 2% N2 và 1 % CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. (Biết N2 và CO2 không cháy).
Hòa tan 12,8 gam hợp chất A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Viết phương trình phản ứng tạo ra muối.
Tỉ khối hơi của khí A đối với CH4 là 1,75 thì khối lượng phân tử của A là
Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sai: