Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên X chứa 96% metan, 2 % nitơ, 2 % khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít.
B. 19,2 lít.
C. 28,8 lít.
Đáp án đúng là: B
Khi đốt X thì chỉ có khí CH4 cháy, còn lại khí N2 và CO2 không cháy.
Ta có thể tích của CH4 là:
CH4 cháy theo phương trình:
Theo phương trình phản ứng, ta có thể tích O2 cần phải dùng là:
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 36 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Trong các loại than dưới đây, loại than rẻ nhất (có hàm lượng cacbon thấp nhất) là
Cho các chất sau: Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là
Nung hỗn hợp gồm 8,4 gam sát và 2,4 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu ddc hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 2(M) phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
Viết phương trình hóa học.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Glucozơ , saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(c) Dung dịch glucozơ được dùng để truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân.
(d) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit thu được fructozơ.
(e) Xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Số phát biểu không đúng là
Cho 15 gam hỗn hợp gồm metan và etilen, chiếm thể tích 13,44 lít ở đktc.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Nung hỗn hợp gồm 8,4 gam sát và 2,4 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu ddc hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 2(M) phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng.
Khi dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom, nhận thấy dung dịch bị nhạt màu và bình chứa dung dịch tăng thêm m gam. Tính giá trị của m.