Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là:
Đáp án đúng là: D
Phân hủy bởi nhiệt của hiđroxit:
- Hiđroxit tan (LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2 không bị phân hủy bởi nhiệt.
- Hiđroxit không tan (Cu(OH)2, Fe(OH)3…) bị phân hủy bởi nhiệt.
Thí dụ:
Phân hủy bởi nhiệt của muối cacbonat, hiđrocacbonat:
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Thí dụ:
- Muối cacbonat của kim loại kiềm (Li2CO3, Na2CO3, K2CO3, Rb2CO3, Cs2CO3) không bị phân hủy bởi nhiệt, các muối cacboonat đều bị phân hủy bởi nhiệt).
Thí dụ:
Phân hủy bởi nhiệt của muối nitrat.
- Đối với M là kim loại mạnh đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học như (Li, Na, K, ca, Ba…) thì sản phẩm là muối nitrit và O2.
Thí dụ:
- Đối với M là Mg, Zn, Fe, Pb… đến Cu (M từ Mg đến Cu) vị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2.
Thí dụ:
Đối với phản ứng (*): Do phản ứng nhiệt phân sinh ra O2 nên O2 sẽ oxi hóa oxit sắt (II) tạo ra Fe2O3 nên sản phẩm cuối cùng là Fe2O3, NO2 và O2.
- Đối với M là các kim loại yếu như Ag, Hg, Au… (Kim loại sau Cu) bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.
Thí dụ:
Một số hợp chất khác kém bền nhiệt như KClO3, KMnO4, HgO, H2O2…
Thí dụ:
Các chất bị phân hủy bởi nhiệt là Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3.
Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là:
Cho 150ml dung dịch Na2SO4 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho các chất sau: Al, Cu, Fe, Al2O3, NaOH, BaCl2, SO3, N2O, K2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?
Cho 19,2 gam Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn, người ta dùng
Cho các oxit sau: CaO, Na2O, K2O, Al2O3, SO3, ZnO, CuO, BaO. Số oxit tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch bazơ là:
Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất khí?
Trong các hợp chất sau: Fe2O3, Mn2O7, Cl2O7, Al2O3, ZnO, Cr2O3, Cr(NO3)3.7H2O, BaO, CO, NO, SO3. Số oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit axit và oxit trung tính tương ứng là:
Cho các chất sau: Na2O, CuO, NO, CO2, Al2O3, ZnO. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là