Xác định nồng độ phân tử gam của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5ml nước.
Chất tan là CuSO4.
Trong 250g CuSO4.5H2O có 160g CuSO4 và 90g H2O.
Vậy 12,5g CuSO4.5H2O có x CuSO4 và y g H2O.
Số ptg CuSO4 là 8 : 160 = 0,05 (ptg)
Thể tích dung dịch bằng thể tích của nước (bao gồm nước hòa tan và nước kết tinh):
hay 0,092 lít
Cô cạn 150ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml thu được 56,25g CuSO4.5H2O. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:
Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + khí oxi Nhôm oxit (Al2O3)
Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54g và khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g. Vậy thể tích oxi đã dùng là thể tích nào dưới đây?
Tính thể tích nước cần thêm vào 250ml dung dịch HCl 1,25M để tạo thành dung dịch HCl 0,5M (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch thu được).
Các chất có CTHH sau:
K2O; HCl; Fe(OH)2; Fe(OH)3; H2SO4; CO
CO2; HNO3; H3PO4; FeSO4; Fe2(SO4)3
Hãy gọi tên từng chất và cho biết chất đó thuộc loại nào?Xác định công thức phân tử của các chất X, Y, Z biết thành phần phần trăm khối lượng như sau:
a. Chất X chứa 85,71% cacbon và 14,29% hiđro, một lít khí X (đktc) nặng 1,25g.
Căn cứ vào những tính chất nào mà:
a. Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện còn cao su, nhựa được làm vỏ dây điện?
Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong các ý sau:
a. Phần lớn xoong, nồi, ấm đun đều bằng nhôm.
b. Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.
c. Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic.
d. Nước biển gồm nước, muối và một số chất khác.Từ công thức hóa học Na2CO3 cho biết ý nào đúng:
(1) Hợp chất trên do 3 đơn chất Na, C, O tạo nên.
(2) Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên.
(3) Hợp chất trên có PTK = 23 + 12 + 16 = 51.
(4) Hợp chất trên có PTK = .