Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/10/2022 60

Một trong những ứng dụng của D là tráng gương. Cho 100 gam dung dịch chứa D với nồng độ 4,5% tác dụng hoàn toàn với Ag2O dư trong NH3 thu được m gam Ag. Tính m.

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

nC6H12O6=100×4,5180×100=0,025  mol

C6H12O6 + Ag2O ddNH3C6H12O7 + 2Ag↓

 0,025                                                   0,05            mol

mAg = 0,05.108 = 5,4 gam.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 34,7 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và một muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 25% vừa đủ, thu được 5,6 lít CO2 và dung dịch B chứa hai chất tan trong đó nồng độ của CaCl2 là 17,218%. Xác định kim loại R. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án » 19/10/2022 151

Câu 2:

Canxi hidroxit là một bazơ có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nước vôi trong là dung dịch loãng của canxi hidroxit. Viết phương trình hoá học giải thích các ứng dụng sau của canxi hidroxit:

a. Dùng nước vôi trong bôi lên phần da vừa bị ong, kiến đốt cho đỡ đau buốt. Biết thành phần chính của nọc ong, kiến là axit fomic (HCOOH).

Xem đáp án » 19/10/2022 127

Câu 3:

3. Hoà tan hỗn hợp KHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.

Xem đáp án » 19/10/2022 112

Câu 4:

Nung hỗn hợp X gồm CH4, CH2=CH2; CH3-CCH; CH2=CH-CCH và a (mol) H2 có Ni xúc tác (để xảy ra phản ứng cộng H2 vào liên kết đôi, liên kết ba) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon và có tỉ khối so với H2 là 17,9. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Tìm giá trị của a.

Xem đáp án » 19/10/2022 107

Câu 5:

Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Từ kết quả số liệu thực nghiệm ta có 2 đồ thị theo hình vẽ sau:

Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 (ảnh 1)

Xác định khối lượng chất tan trong dung dịch thu được khi lượng HCl rót vào dung dịch là 1,8a mol.

Xem đáp án » 19/10/2022 97

Câu 6:

Tổng số hạt p, n, e của hai nguyên tử các nguyên tố A và B là 177; trong đó: tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 8.

a) Xác định các nguyên tố A và B.

Xem đáp án » 19/10/2022 92

Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 22,4% được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X đến nhiệt độ thích hợp thu được dung dịch Y và 41,7 gam tinh thể FeSO4.7H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định nồng độ chất tan trong dung dịch Y.

Xem đáp án » 19/10/2022 82

Câu 8:

b) Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm AB tác dụng với dung dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,9 gam hỗn hợp muối khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m.

Xem đáp án » 19/10/2022 80

Câu 9:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

1. Sục từ từ 0,075 mol khí CO2 vào 225 ml dung dịch NaOH 0,5M.

Xem đáp án » 19/10/2022 77

Câu 10:

2. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.

Xem đáp án » 19/10/2022 75

Câu 11:

Công thức thực nghiệm (hay công thức đơn giản là công thức hoá học có số nguyên tử các nguyên tố dạng số nguyên tối giản. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, D có cùng công thức thực nghiệm. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam mỗi chất A, B, D đều thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy thu được bằng 750 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thấy tạo thành 5,0 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau khi tách lọc kết tủa tăng 1,2 gam so với dung dịch ban đầu.

1. Xác định công thức thực nghiệm của A, B, D.

Xem đáp án » 19/10/2022 72

Câu 12:

Hàng năm, trên thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn axit sunfuric do các ứng dụng quan trọng của nó đối với nền kinh tế quốc dân.

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước. Thông thường sản xuất axit sunfuric có 3 giai đoạn.

- Giai đoạn 1: Oxi hoá lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt) bằng không khí giàu oxi;

- Giai đoạn 2: Oxi hoá sản phẩm chứa lưu huỳnh thu được ở giai đoạn 1 bằng xúc tác phù hợp;

- Giai đoạn 3: Hấp thụ sản phẩm chứa lưu huỳnh thu được giai đoạn 2 để tạo axit sunfuric.

Trên thực tế, hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric phụ thuộc nhiều vào giai đoạn 3 do hiệu suất của 2 giai đoạn đầu có thể đạt tới 100%. Nếu dùng nước để hấp thụ SO3 thì hiệu suất phản ứng có thể chỉ đạt dưới 5% do phản ứng toả nhiệt nên sản phẩm sinh ra tạo lớp sương mù, vừa khó thu hồi, vừa hạn chế sự tiếp xúc giữa các chất tham gia phản ứng. Thực tế trong sản xuất người ta dùng dung dịch H2SO4 đặc làm chất hấp thụ trong giai đoạn 3. Sản phẩm của phản ứng thu được là oleum có công thức dạng H2SO4.nSO3. Oleum dễ vận chuyển an toàn hơn axit sunfuric. Khi biết công thức của oleum có thể tính toán lượng nước cần hoà tan để thu được axit sunfuric tinh khiết.

1. Viết phương trình hoá học cho các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất axit sunfuric thực tế.

Xem đáp án » 19/10/2022 72

Câu 13:

2. Xác định công thức một loại oleum, biết dung dịch thu được khi hoà tan 9,87 gam oleum bằng nước được trung hoà bởi 240 ml dung dịch NaOH 1M.

Xem đáp án » 19/10/2022 72

Câu 14:

b. Khử độc các chất thải công nghiệp chứa SO2, H2S,...

Xem đáp án » 19/10/2022 69

Câu 15:

Xác định công thức phân tử và gọi tên của A, B, D dựa theo các dữ kiện sau đây:

- Khối lượng phân tử: MA < MB < MD;

- A là hợp chất đơn chức, không làm quỳ tím hóa đỏ, tan trong nước tạo dung dịch được dùng để ngâm tiêu bản phục vụ nghiên cứu trong y học;

- B có chứa 1 nhóm chức giống axit axetic, đồng thời tác dụng với Na cho tỉ lệ nB:nH2=1:1. B là một chất có trong thành phần của sữa chua;

- D có nhiều trong các loại quả chín.

Xem đáp án » 19/10/2022 66

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »