b) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH tới dư lần lượt vào dung dịch Ca(HCO3)2, dung dịch AlCl3.
b) 2NaOH (dư) + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 ↓ + 2H2O
4NaOH (dư) + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C4H5. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo các đồng phân của X. Trong số các công thức cấu tạo của của X, chất nào khi tác dụng với Br2 đun nóng, có xúc tác bột Fe hoặc không có xúc tác này đều tạo ra một sản phẩm thế monobrom duy nhất? Viết phương trình phản ứng minh họa.
Dung dịch A chứa hai chất tan trong số các chất sau: BaCl2, NH4Cl, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2. Khi nhỏ dung dịch KOH dư vào dung dịch A thấy có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
a) Xác định hai chất tan trong dịch A.
Oxi hóa m gam một ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, nước và ancol dự. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của ancol X.
c) Nhỏ dung dịch AgNO3 lần lượt vào dung dịch FeCl3, dung dịch Fe(NO3)2.
Đốt cháy cháy hoàn toàn 6,25 gam một mẫu cacbon (có chứa tạp chất trơ với khối lượng chiếm không quá 10%) bằng oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp khí X chứa CO2 và CO. Tỉ khối của X so với H2 là 19,6. Cho khí X hấp thụ vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 29,55 gam kết tủa Tính phần trăm khối lượng của tạp chất trơ trong mẫu than trên.
Ba chất hữu cơ A, B, C đều chứa C, H, O và có cùng khối lượng mol phân tử là 60 g/mol. Cả 3 chất A, B, C đều phản ứng được với kim loại Na. Ngoài ra, B còn tác dụng được với dung dịch NaOH và C có phản ứng tráng gương. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.
Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B. Biết 50 ml hỗn hợp X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong, thu được 25 gam kết tủa và còn lại dung dịch Y có khối lượng giảm 4,56 gam so với dung dịch ban đầu. Cho lượng KOH dư vào Y thu được 5 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của A và B.
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol HgSO4. Tính khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X. Cho biết sản phẩm khử duy nhất của là NO.
Chọn hai kim loại M, R phù hợp với hai sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học tương ứng.
M là Al; R là Na
b) Nếu 150 gam dung dịch bão hòa X đang nhiệt độ 70°C hạ nhiệt độ xuống còn 30°C. Hỏi có bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch?
Hình bên dưới đây là đồ thị biểu diễn độ tan (S) trong nước của chất rắn X.
a) Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ s (gam) từ 0°C đến 70°C, có những khoảng nhiệt độ nào thu được dung dịch bão hòa của X?
d) Cho ít bột Cu lần lượt vào dung dịch AgNO3, dung dịch Fe2(SO4)3.
Viết các phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan Fe3O4 lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch H2SO4 đặc nóng.
b) Đem dung dịch A tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho NaOH dư vào V lít dung dịch A thu được a mol khí, m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho Ba(OH)2 dư vào V lít dung dịch A thu được a mol khí, 2m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho H2SO4 dư vào V lít dung dịch A thu được a mol khí, m2 gam kết tủa.
Viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra trong 3 thí nghiệm trên và tính phần trăm khối lượng mối muối trong dung dịch A.