Cho X và Y là các dung dịch HCl có nồng độ mol/lít khác nhau. Lấy V1 lít X trộn với V2 lít Y thu được 0,2 lít dung dịch Z.
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Z biết rằng V1 lít X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa, V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4%.
Gọi V1 lít X có HCl a mol/l + V2 lít Y có HCl b mol/l → 0,2 lít Z: HCl
Có V1 + V2 = 0,1 (lít)
- V1 lít X có HCl a mol/l có: nHCl = a.V1 (mol)
- V2 lít Y có HCl b mol/l có: nHCl = b.V2 (mol)
→ 0,2 lít Z: HCl có nHCl = 0,1V1 + 0,1V2
a)
* V lít X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa.
n↓= 0,03 (mol)
Có: a.V1 = 0,03 (V1 = )
* V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4% →mNaOH = 0,8 mol
= 0,8 mol = V2.b (V2 = )
→ nHCl = 0,1V1 + 0,1V2 = 0,03 + 0,8 = 0,83 (mol)
4,15 M
Xác định công thức hóa học của R1, R2, R3, R4, R5, R6 và viết các phương trình hoá học xảy ra, Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có), cho biết:
a) R1 + O2 → R2 (R1 là khí không màu, mùi hắc)
b) Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch X và Y, biết rằng lượng H2 thu được khi cho 0,1 lít X phản ứng hết với Fe ít hơn lượng H2 thu được khi cho 0,1 lít Y phản ứng hết với Fe là 224 ml (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chứa C, H, O, N (MA < 78) thu được CO2, H2O và N2. Biết rằng số mol H2O bằng 1,75 lần số mol CO2, tổng số mol CO2 và H2O bằng 2 lần số mol O3 tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của A.
b) Giải thích tác dụng của các bình đựng dung dịch NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc và nút bông tâm dung dịch NaOH.
Một mẫu quặng bôxit chứa Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2. Em hãy trình bày cách làm để thu được Al tinh khiết. Viết các phương trình hoá học xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
Có các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
a) Trong điều kiện thích hợp, những chất nào trong các chất trên tác dụng được với dung dịch NaOH? Viết phương trình hoá học xảy ra.
Viết các công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn sau:
a) C3H8O
Cho a gam K tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,56 lít (ở đktc) khí H2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a và m.
Giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a) Khi nấu canh cua thấy nổi lên các mảng gạch cua.
b) Đoạn mía đề ngoài không khí lâu ngày, ở hai đầu đoạn mía thường có mùi của rượu etylic.