Cho 6 dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2, NaNO3, HCl, H2SO4, NH4HSO4 được đặt kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E, F. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
A |
- Quỳ tím - Mẫu thử C hoặc mẫu thử D |
- Quỳ tím hóa đỏ - Đều tạo kết tủa trắng |
B |
- Quỳ tím |
- Quỳ tím không đổi màu |
C |
- Quỳ tím - Mẫu thử A - Mẫu thử F |
- Quỳ tím hóa xanh - Tạo kết tủa trắng - Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai |
D |
- Quỳ tím - Mẫu thử A hoặc mẫu thử F |
- Quỳ tím không đổi màu - Đều tạo kết tủa trắng |
E |
- Quỳ tím |
- Quỳ tím hóa đỏ |
F |
- Quỳ tím - Mẫu thử C - Mẫu thử D |
- Quỳ tím hóa đỏ - Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai - Tạo kết tủa trắng |
Hãy xác định các dung dịch A, B, C, D, E, F (Không cần giải thích)
Ta có các chất được xác định như bảng sau:
A |
B |
C |
D |
E |
F |
H2SO4 |
NaNO3 |
Ba(OH)2 |
BaCl2 |
HCl |
NH4HSO4 |
Đun nóng m gam một chất béo X (không lẫn axit béo tự do) với dung dịch KOH vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol, hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH).
a) Tính giá trị a.
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và CaCO3.
a) Xác định thành phần hỗn hợp khí X và viết phương trình hóa học tạo ra các chất trong X.
Chất rắn màu trắng A tan được trong nước tạo thành dung dịch màu xanh lam. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất A thì tạo ra kết tủa B màu xanh lơ. Khi nung nóng chất B thì thu được chất X màu đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng chất X và có dòng khí H2 đi qua thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với axit vô cơ đậm đặc D tạo ra dung dịch của chất A ban đầu và khí E. Sục khí E đến dư vào dung dịch nước brom thu được dung dịch F không màu. Dung dịch F làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa G với dung dịch BaCl2. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, X và viết các phương trình hóa học xảy ra.
c) Cắt ngang thân một cây mía và để lâu bề mặt cắt ngang ấy trong không khí.
Cho 4,8 gam hỗn hợp bột gồm CaCO3 và CaO vào cốc thủy tinh chứa H2O (thật dư) và khuấy kỹ, để yên một thời gian, sau đó sục từ từ khí CO2 đến dư vào cốc thủy tinh. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa CaCO3 (gam) theo thể tích khí CO2 (lít, đktc) được mô tả như hình bên. Giả thiết các quá trình xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị a và b trên đồ thị.
a) Để đánh giá một phản ứng diễn ra nhanh hay chậm người ta dùng khái niệm tốc độ phản ứng. Tốc độ trung bình của phản ứng (VTB) thường được xác định bằng độ biến thiên nồng độ (mol/L) của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian (giây)
Xét phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 0,012 mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trên (theo Br2) trong thời gian 50 giây.
b) Xác định thành phần hỗn hợp khí Y và nêu hiện tượng quan sát được trong bình B sau khi kết thúc thí nghiệm. Viết phương trình hóa học xảy ra
Nhiệt phân 1,68 lít CH4 (ở đktc) trong bình kín, sau một thời gian chỉ thu được hỗn hợp khí A gồm C2H2, H2, CH4 dư; tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 4,8. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân CH4
d) Cho nước ép quả nho chín vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng nhẹ
b) Cho 2 mL dầu ăn vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH (dư), đun nóng một thời gian
Cho từ từ dung dịch HCl vào bình A chứa 7,9 gam hỗn hợp bột X gồm bột Al, Fe, Cu và khuấy đều, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối) và còn lại chất rắn Z. Lượng khí thoát ra được dẫn qua ống sứ chứa CuO dư, nung nóng, thấy khối lượng của ống sứ giảm 3,52 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào bình A thu được 75,02 gam hỗn hợp kết tủa.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Lên men giấm V mL rượu etylic 46o thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: Cho tác đựng với Na dư thu được 49,28 lít H2 (ở đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 13,44 lít CO2 (ở đktc)
Biết: khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/mL, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị V.
Cho sơ đồ chuỗi phản ứng sau:
X + 2KHSO4 A¯ + B + 2C + 2D
BaCl2 + KHSO4 A¯ + E + HCl
X + 2KOH G¯ + H + 2D
H + 2HCl 2E + C + D
Xác định các chất X, A, B, C, D, E, G, H. Viết phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ trên. Biết rằng mỗi chữ cái là một chất vô cơ khác nhau và khí C không làm mất màu dung dịch brom.