Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính giá trị của m.
c. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 ở trên vào 250ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m1 gam chất rắn khan. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính m1.
a. Các phương trình hóa học:
Chất rắn thu được gồm CaO, MgO và có thể có CaCO3 dư, MgCO3 dư.
b. Số mol CO2 thu được là:
Sơ đồ phản ứng:
c. Số mol NaOH là:
=> tạo 2 muối là: NaHCO3 và Na2CO3
Các phương trình hóa học:
Dung dịch A gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cô cạn dung dịch tức là phải đun nóng dung dịch, do đó NaHCO3 sẽ bị nhiệt phân:
Chất rắn khan thu được chỉ có Na2CO3.
Sơ đồ phản ứng:
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ta (đktc) là:
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là:
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối tạo thành là:
Đốt cháy hết 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng, thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (biết các phản ứng được thực hiện trong dung dịch).
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước.
a. Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 = 23.
b. Viết công thức cấu tạo của A và gọi tên A biết A tác dụng được với Na.
c. Chất B có công thức phân tử như của A. Viết công thức cấu tạo của B và nêu phương pháp hóa học nhận biết A và B.
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là: