Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
D. HCOOC2H5
Đáp án B
Phương pháp giải:
Viết phương trình phản ứng và kết luận.
Giải chi tiết:
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỷ lệ mol)
X + 2NaOH → Y + CH3NH2 + 2H2O
Y + H2SO4 → Z + Na2SO4
nT + nZ → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
Phân tử khối của Y là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là m gam. Giá trị gần nhất với m là
Số đồng phân cấu tạo là amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + CH3OH/HCl → Y
Y + C2H5OH/HCl → Z
Z + NaOH dư → T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ có chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
Số nhận định đúng là