Những tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên bởi
A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
B. tính chất của kim loại.
D. khối lượng riêng của kim loại.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Giải chi tiết:
Những tính chất vật lý chung của kim loại được gây nên bởi các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỷ lệ mol)
X + 2NaOH → Y + CH3NH2 + 2H2O
Y + H2SO4 → Z + Na2SO4
nT + nZ → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
Phân tử khối của Y là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là m gam. Giá trị gần nhất với m là
Số đồng phân cấu tạo là amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + CH3OH/HCl → Y
Y + C2H5OH/HCl → Z
Z + NaOH dư → T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ có chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
Số nhận định đúng là