Có bao nhiêu amin bậc I có cùng công thức phân tử C4H11N?
D. 2
Đáp án C
Phương pháp giải:
Amin bậc 1 có dạng RNH2.
Giải chi tiết:
Các đồng phân bậc 1 của C4H11N
CH3CH2CH2CH2NH2
CH3CH2CH(NH2)CH3
(CH3)2CHCH2NH2
(CH3)3CNH2
Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-OCO-CH3. Tên gọi của X là
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
Cho các polime: polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(3) Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn tạo muối và ancol
(4) Tripanmitin có chứa 104 nguyên tử H
Số phát biểu đúng là
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, hiđro chiếm 8,11% về khối lượng. Tổng số đồng phân este của X là
Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73% N về khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là