Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí)
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
D. 2
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội
→ Có phản ứng. Al chỉ bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Còn dung dịch HNO3 loãng nguội thì Al vẫn phản ứng
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4
→ Có phản ứng. Na phản ứng với H2O trước, sau đó NaOH phản ứng với CuSO4
(c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí)
→ Không phản ứng. Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng)
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
→ Có phản ứng. Fe + 2Fe3 → 3Fe2+
Vậy có 3 thí nghiệm có phản ứng xảy ra
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,20 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,80 gam nước. Giá trị của m là:
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Cho các chất sau: Fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Fructozo là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Cho 7,80 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được V lít khí N2 (spk duy nhất, đktc). Hãy tính V?
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) HOCH2CH2COOH. Những chất thuộc loại este là:
Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là:
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với albumin có thể dùng Cu(OH)2
(2) Tính bazo của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước Brom
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(6) Glucozo có vị ngọt hơn Fructozo
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính
Số phát biểu sai là: