Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc enzim
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính
(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn ở điều kiện thường
(7) Amilozo thuộc loại polisaccarit
Số nhận định đúng là:
D. 4
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước
→ Đúng
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
→ Đúng. Vì protein bản chất là polipeptit cao phân tử → có nhiều liên kết peptit → có phản ứng màu biure
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc enzim
→ Đúng
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính
→ Đúng. Vì các amino axit luôn có nhóm NH2 và nhóm COOH
(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng
→ Đúng. H2NC6H5 + 3Br2 → H2NC6H2Br3 + 3HBr
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn
→ Đúng. Vì chúng đều là các chất béo no nên điều kiện thường ở thể rắn
(7) Amilozo thuộc loại polisaccarit
→ Đúng.
Vậy có 7 nhận định đúng
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,20 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,80 gam nước. Giá trị của m là:
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Cho các chất sau: Fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Fructozo là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là:
Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là:
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
Cho 7,80 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được V lít khí N2 (spk duy nhất, đktc). Hãy tính V?
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) HOCH2CH2COOH. Những chất thuộc loại este là:
Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là: