Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin; 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là:
D. 16,78
Đáp án D
Đặt nX = 2a; nY = a; nZ = a (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1)
nGlyNa = 24,25 : 97 = 0,25; nAla-Na = 22,20 : 111 = 0,2; nVal-Na = 13,9 : 139 = 0,1 mol
→ ∑ naa = 2nX + 3nY + 4nZ = nGlyNa + nAla-Na + nVal-Na
→ 2.2a + 3a + 4a = 0,25 + 0,2 + 0,1 → a = 0,05 mol
→ ∑nE = 4a = 0,2 mol
Như vậy nếu giả sử thủy phân E trong môi trường axit thì: E + H2O → Gly + Ala + Val
Trong đó:
X + H2O → sp
Y + 2H2O → sp
Z + 3H2O → sp
→ nH2O pứ = 2a + 2.a + 3.a = 7a = 0,35 mol
Bảo toàn khối lượng: mE + mH2O = mGly + mAla + mVal
→ mE = 75.0,25 + 89.0,2 + 117.0,1 - 0,35.18 = 41,95 gam
- Đốt E thu được:
nCO2 = nC(E) = 2nGly + 3nAla + 5nVal = 2.0,25 + 3.0,2 + 5.0,2 = 1,6 mol;
nH2O = ½ nH(E) = ½ (5nGly + 7nAla + 11nVal - 2nH2O) = ½ (5.0,25 + 7.0,2 + 11.0,2 - 2.0,35) = 1,525 mol
→ ∑(mCO2 + H2O ) = 97,85 gam
Mà TN2 đốt cháy chỉ tạo 39,14 gam tổng khối lượng CO2 và H2O
→ lượng chất trong TN1 gấp (97,85 : 39,14 = 2,5) lần TN2
→ m = 41,95 : 2,5 = 16,78 gam
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,20 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,80 gam nước. Giá trị của m là:
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Cho các chất sau: Fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Fructozo là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Cho 7,80 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được V lít khí N2 (spk duy nhất, đktc). Hãy tính V?
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) HOCH2CH2COOH. Những chất thuộc loại este là:
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với albumin có thể dùng Cu(OH)2
(2) Tính bazo của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước Brom
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(6) Glucozo có vị ngọt hơn Fructozo
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính
Số phát biểu sai là:Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là: