Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng với vừa đủ 30 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH và 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối lượng este thu được là:
Đáp án D
Giả sử X gồm CxHyCOOCH3 (a mol); CxHyCOOH (b mol); CH3OH (c mol)
Xét phần 2 cho 2,76 gam X + NaOH:
CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O
CxHyCOOCH3 + NaOH → CxHyCOONa + CH3OH
nNaOH = a + b = 0,03 (1) (nNaOH pứ = ½ nNaOH = ½ .0,03.2 = 0,03 mol)
nCH3OH sau pứ = a + c = 0,3 (2) (nCH3OH sau pứ = ½ nCH3OH = ½ .1,92 : 32 = 0,3 mol)
Xét phần 1 ta có:
nCO2 = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol; nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(X) = nCO2 = 0,12 mol; nH(X) = 2nH2O = 0,2 mol
mX = mC + mH + mO → mO = 1,12 gam → nO = 0,07 mol = 2a + 2b + c (3)
Từ (1), (2), (3) → a = 0,02; b = c = 0,01 mol
Ta có: mX = mCH3OH + mCxHyCOOCH3 + mCxHyCOOH
→ mCxHyCOOCH3 + mCxHyCOOH = 2,44 gam
→ 0,02.(MCxHy + 59) + 0,01.(MCxHy + 45) = 2,44 gam
→ MCxHy = 27 (C2H3)
→ Công thức của axit là C2H3COOH
Axit + 2 ancol có khả năng phản ứng như nhau
→ nCH3OH pứ : nC2H5OH pứ = 0,04 : 0,06 = 2 : 3 = 2x : 3x
PTHH: C2H3COOH + ROH → C2H3COOR + H2O
→ naxit = nancol → 0,01 = 2x + 3x → x = 0,002 mol
Vậy este thu được là: 0,004 mol C2H3COOCH3; 0,006 mol C2H3COOC2H5
→ meste = 0,944 gam
Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với Br2 (tan trong CCl4), người ta nhận thấy cứ 1,575 gam cao su đó có thể tác dụng với 1,2 gam brom. Tỉ lệ số mắt xích butadien và stiren trong loại cao su trên là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
Thể tích dung dịch Br2 0,2M cần dùng để điều chế 6,6 gam 2,4,6-tribromanilin là:
0,1 mol một a-amino axit X tác dụng vừa hết với 0,1 mol HCl vào ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287% (theo khối lượng). Công thức cấu tạo của X là:
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) để trong không khí ẩm
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là:
Cho 5,5 gam hỗn hợp Al, Fe (được trộn theo tỉ lệ mol lần lượt là 2:1) vào 150 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este etyl axetat trong dung dịch KOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: