Dung dịch chất X phản ứng với H2SO4 loãng thu được kết tủa trắng và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan Cu, thu được khí không màu và hóa nâu ngoài không khí. Chất X là:
Đáp án A
Y hòa tan được Cu tạo khí không màu hóa nâu trong không khí (NO) → Y có chứa H+ và NO3-
→ X là muối NO3-
Trong các đáp án thì chỉ có Ba(NO3)2 tạo kết tủa trắng khi phản ứng với H2SO4
Cho 13,35 gam alanin vào dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z khối lượng muối khan thu được là
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam bột Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị của V là:
Cho dung dịch chứa 0,1 mol amino axit X tác dụng với vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 30,05 gam muối khan. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là
Cho 6 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 8,9 gam alanin (hay axit a-amino propionic) tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được hợp chất hữu cơ Y. Hai chất X và Y lần lượt là:
Hỗn hợp F gồm este 2 chức X (C4H6O4) và chất hữu cơ Y (C5H11O4N) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol F trong dung dịch NaOH dư đun nóng thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được 10,24 gam ancol Y đơn chức và hỗn hợp T gồm 3 muối có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần % theo khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là:
Este X 2 chức, phân tử có vòng benzen và có công thức phân tử là C9H8O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Số công thức cấu tạo của X là: