Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X tác dụng với hidro (dư, xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
B. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.
C. Giá trị của m là 17,72.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
- Vì sản phẩm chứa 2 muối của axit có 18C => Số C của X = 18.3 + 3 = 57 => D sai
- X là este của axit oleic và stearic => X tác dụng H2 (dư, Ni, t0) tạo ra tristearin, không phải là triolein => A sai
- Do X chứa 57 nguyên tử C => nX = nCO2 : 57 = 1,14 : 57 = 0,02 mol
BTNT "O": nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,02 + 2.1,61 - 2.1,14 = 1,06 mol
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam => C đúng
- Giả sử chất béo là: (C17H33COO)n(C17H35COO)3-nC3H5
=> m chất béo = 0,02.[281n + 283(3-n) + 41] = 17,72 => n = 2
=> X chứa 2 gốc oleat => X chứa 2 liên kết C=C => B sai
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin (CH3NH2) thì dung dịch chuyển từ không màu sang
Cho 1,8 gam glucozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Trong phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số nguyên, có tỉ số tối giản):
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số của HNO3 là
Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hợp chất X là một saccarit, trong tự nhiên nó là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Trong công nghiệp, nó được sử dụng để chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
Tiến hành thí nghiệm các chất X, Y, Z, T. Kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiếm |
Có màu tím |
Y |
Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đung nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Hòa tan hết 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 (đktc) là
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y (đều mạch hở, có cùng số liên kết π, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?
Cho các chất: etyl axetat, saccarozo, tinh bột, Gly-Ala. Số chất có khả năng thủy phân trong môi trường axit là
Glucozo không phản ứng với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?